Dịch vụ đăng ký cấp Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10135:2013 xin vui lòng liên hệ: 0904.889.859 – 0988.35.9999
[ad_1]
Mục Lục Bài Viết
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10135:2013 (ISO 12082:2006) về Phomat chế biến và sản phẩm phomat chế biến – Tính hàm lượng chất kiểm soát pH/chất axit hóa và chất nhũ hóa dạng xitrat bổ sung, tính theo axit xitric
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10135:2013
ISO 12082:2006
PHOMAT CHẾ BIẾN VÀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN – TÍNH HÀM LƯỢNG CHẤT KIỂM SOÁT pH/CHẤT AXIT HÓA VÀ CHẤT NHŨ HÓA DẠNG XITRAT BỔ SUNG, TÍNH THEO AXIT XITRIC
Processed cheese and processed cheese products – Calculation ofthe content ofadded citrate emulsifying agents and acidifiers/pH-controlling agents, expressed as citric acid
Lời nói đầu
TCVN 10135:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 12082:2006;
TCVN 10135:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHOMAT CHẾ BIẾN VÀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN – TÍNH HÀM LƯỢNG CHẤT KIỂM SOÁT pH/CHẤT AXIT HÓA VÀ CHẤT NHŨ HÓA DẠNG XITRAT BỔ SUNG, TÍNH THEO AXIT XITRIC
Processed cheese and processed cheese products – Calculation ofthe content ofadded citrate emulsifying agents and acidifiers/pH-controlling agents, expressed as citric acid
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính hàm lượng gần đúng các chất kiểm soát pH/chất axit hóa và chất nhũ hóa dạng xitrat bổ sung vào phomat chế biến và sản phẩm phomat chế biến, tính theo axit xitric. Phương pháp này có thể áp dụng cho các sản phẩm phomat chế biến không chứa các thành phần chính với lượng axit xitric đáng kể, không phải là sữa bột và/hoặc whey bột.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8178 (ISO/TS 2963) Phomat và sản phẩm phomat chế biến – Xác định hàm lượng axit xitric – Phương pháp enzym
TCVN 9051-1 (ISO 5765-1) Sữa bột, hỗn hợp kem lạnh dạng bột và phomat chế biến – Xác định hàm lượng lactoza – Phần 1: Phương pháp enzym sử dụng nhóm chức glucoza của lactoza
TCVN 9051-2 (ISO 5765-2) Sữa bột, hỗn hợp kem lạnh dạng bột và phomat chế biến – Xác định hàm lượng lactoza – Phần 2: Phương pháp enzym sử dụng nhóm chức galactoza của lactoza
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng các chất kiểm soát pH/chất axit hóa và chất nhũ hóa dạng xitrat bổ sung vào phomat chế biến và sản phẩm phomat chế biến (content of added citrate emulsifying agents and acidifiers/pH-controlling agents in processed cheese and processed cheese products)
Hàm lượng axit xitric tính được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng axit xitric được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
4. Nguyên tắc
Xác định hàm lượng axit xitric tổng số có trong mẫu, có hiệu chính theo hàm lượng axit xitric của sữa bột và/hoặc whey bột tính được qua tỷ lệ giữa axit xitric/lactose không đổi là 0,04 đối với sữa bột và/hoặc whey bột.
5. Cách tiến hành
Xác định hàm lượng axit xitric của mẫu bằng phương pháp quy định trong TCVN 8178 (ISO/TS 2963).
Xác định hàm lượng lactose của mẫu bằng phương pháp quy định trong TCVN 9051-1 (ISO 5765-1) hoặc TCVN 9051-2 (ISO 5765-2).
6. Tính và biểu thị kết quả
Tính hàm lượng chất kiểm soát pH/chất axit hóa và chất nhũ hóa dạng xitrat bổ sung, wa, biểu thị bằng phần trăm khối lượng axit xitric, theo công thức sau:
wa = wc – r x wl
Trong đó:
wc là hàm lượng axit xitric của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng;
wl là hàm lượng lactose của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng;
r là tỷ lệ không đổi giữa axit xitric/lactose của sữa bột và/hoặc whey bột (r = 0,04).
CHÚ THÍCH: Nếu whey bột thu được từ whey mà có thay đổi về thành phần, như whey ngọt hoặc whey chua thì tỷ lệ giữa axit xitric/lactose có thể khác 0,04.
Biểu thị kết quả đến hai chữ số thập phân.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các thao tác chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được hoặc kết quả cuối cùng nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại.
Đã xem:
Thuộc tính TCVN TCVN10135:2013 |
|
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số hiệu | TCVN10135:2013 |
Cơ quan ban hành |
***
|
Người ký |
***
|
Ngày ban hành | … |
Ngày hiệu lực | … |
Ngày công báo | … |
Số công báo | Còn hiệu lực |
Lĩnh vực | Công nghệ- Thực phẩm |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Cập nhật | 3 năm trước |
Yêu cầu cập nhật văn bản này |
Download TCVN TCVN10135:2013 |
---|
PDF
File văn bản gốc (951.4KB)
|
DOC
File văn bản word (40KB)
|
[ad_2]
Quý doanh nghiệp có muốn đăng ký Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10135:2013 xin vui lòng liên hệ:
———————————————————————————————
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
VPGD: P922 Tòa HH2A Khu đô thị Linh Đàm – Hoàng Mai – Hà Nội
Hotline: 0904.889.859 – 0988.35.9999
Website: https://vientieuchuan.vn
Email: vientieuchuan@gmail.com
Tiêu chuẩn Quản lý ISO là một tập hợp các hướng …
Hướng dẫn tổng quan trong bài viết dưới đây; sẽ có …
ISO là tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (tên …
Giới thiệu về ISO/IEC 20000
ISO/IEC …
Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến việc đối xử …
ISO 31000 là gì?
ISO 31000 là một tiêu chuẩn quốc …
Giới thiệu ISO 29993: 2017
ISO 29993: 2017 quy …
Chưa bao giờ sức khỏe của người lao động lại được …