Dịch vụ đăng ký cấp Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6087:1995 xin vui lòng liên hệ: 0904.889.859 – 0988.35.9999
[ad_1]
Nội dung chính
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6087:1995 về cao su thiên nhiên – xác định hàm lượng tro
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6087:1995
CAO SU THIÊN NHIÊN- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO
Natural rubber- Determination of ash
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng tro áp dụng cho các loại cao su thiên nhiên trong đó có cao su SVR dạng thô
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 3769 : 1995 Cao su thiên nhiên SVR
TCVN 6086 : 1995 Cao su thiên nhiên- Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
3. Nguyên tắc của phương pháp
Gói kín cao su trong giấy lọc không tro. Cho vào chén nung và nung ở nhiệt độ 5500 cho đến khi hoá tro hoàn toàn. Sau đó làm nguội rồi cân.
4. Thiết bị
4.1. Lò nung có bộ phận tự điều chỉnh nhiệt độ, có thể đạt được nhiệt độ 10000 C
4.2 Chén nung bằng thạch anh hoặc sứ, dung tích 50 cm3
4.3 Giấy lọc không tro, đường kính 10 – 15 cm
4.4 Cân phân tích chính xác đến 0,1 mg
4.5 Bình hút ẩm
5. Phương pháp xác định
5.1 Chuẩn bị thử
Trước khi sử dụng, các chén nung ( 4.2) phải được rửa sạch, nung khoảng 30 phút ở nhiệt độ 5500C ± 250 C.Làm nguội chén nung trong bình hút ẩm đén nhiệt độ phòng và cân chính xác đến 0,1 mg.
Cắt một miếng cao su khoảng 5 giờ từ mẫu B lấy theo TCVN 6086:1995, cân chính xác đến 0,1 mg. Gói kín mẫu thử trong giấy lọc không tro( 4.3) và cho vào chén nung(4.2).
5.2 Tiến hành thử
Xếp các chén sứ vào lò nung và điều chỉnh nhiệt độ ở 5500C ± 250 C. Đóng ngay cửa lò và nung trong khoảng 4 giờ. Trong giờ đầu tiên, không được mở cửa lò để tránh bốc cháy các khí dễ cháy. Sau 1 giờ, mở hé cửa lò để không khí vào oxi hoá cácbon trong cao su. Tiếp tục đốt đến khi cacbon bị oxi hoá hoàn toàn và tro có màu trắng.
Lấy chén nung ra và cho ngay vào bình hút ẩm, để nguội đén nhiệt độ phòng.Sau đó, đem cân với độ chính xác đến 0,1 mg.
6. Tính kết quả
Hàm lượng tro ( X2) đwocj tính bằng phần trăm theo công thức:
trong đó
m0 là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
m1 là khối lượng chén nung, tính bằng gam;
m2 là khối lượng chén nung và tro, tính bằng gam.
7. Báo cáo kết quả thử
Báo cáo kết quả từ nội dung như sau:
a) sự nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) các tiêu chuản trích dẫn liên quan đến tiêu chuẩn này
c) trị số hàm lượng tro, tính bằng phần trăm;
d) ngày thử.
Đã xem:
Thuộc tính TCVN TCVN6087:1995 |
|
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số hiệu | TCVN6087:1995 |
Cơ quan ban hành |
***
|
Người ký |
***
|
Ngày ban hành | … |
Ngày hiệu lực | … |
Ngày công báo | … |
Số công báo | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Cập nhật | 3 năm trước |
Yêu cầu cập nhật văn bản này |
Download TCVN TCVN6087:1995 |
---|
|
DOC
File văn bản word (24.5KB)
|
[ad_2]
Quý doanh nghiệp có muốn đăng ký Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6087:1995 xin vui lòng liên hệ:
———————————————————————————————
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
VPGD: P922 Tòa HH2A Khu đô thị Linh Đàm – Hoàng Mai – Hà Nội
Hotline: 0904.889.859 – 0988.35.9999
Website: https://vientieuchuan.vn
Email: vientieuchuan@gmail.com