Dịch vụ đăng ký cấp Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7372:2007 xin vui lòng liên hệ: 0904.889.859 – 0988.35.9999
[ad_1]
Nội dung chính
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7372:2007 (ISO 7372 : 2005) về Trao đổi dữ liệu thương mại – Danh mục các phần tử dữ liệu thương mại
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7372 : 2007
ISO 7372 : 2005
TRAO ĐỔI DỮ LIỆU THƯƠNG MẠI – DANH MỤC CÁC PHẦN TỬ DỮ LIỆU THƯƠNG MẠI
Trade data interchange — Trade data elements directory
Lời nói đầu
TCVN 7372 : 2007 thay thế cho TCVN 7372 : 2003.
TCVN 7372 : 2007 Hoàn toàn tương đương với ISO 7372 : 2005.
TCVN 7372: 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC154 “Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
Nội dung
MỤC 1 CÁC PHẦN TỪ DỮ LIỆU
1. Giới thiệu
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Tham chiếu
1.2.1. Tiêu chuẩn quốc tế
1.2.2. Khuyến cáo của UN và UN/CEFACT
1.3. Định nghĩa
1.4. Chữ viết tắt
1.5. Bộ ký tự
1.6. Giải thích về nội dung tiêu chuẩn
1.7. Trình bày các phần tử dữ liệu trong tiêu chuẩn
2. Duy trì tài liệu phần tử dữ liệu thương mại
2.1. Giới thiệu
2.2. Vai trò của MA
2.3. Các thành viên
2.3.1. Các thành viên liên chính phủ và phi chính phủ
2.3.2. Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa
2.3.3. Các thành viên liên kết
2.3.4. Chuyên gia bên ngoài
2.3.5. Thư ký tổ chức duy trì (MAS)
2.4. Quy tắc của thủ tục
2.4.1. Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc xóa bỏ
2.4.2. Thay đổi trong UNTDED
2.4.3 Danh sách kiểm tra hành động đánh giá kỹ thuật
2.5. Thảo luận với các thành viên của MA
2.6. Các thủ tục bỏ phiếu
2.7. Sự bổ sung được chấp thuận sửa đổi
3. Các chỉ mục [sử dụng trong tương lai]
4. Các phần tử dữ liệu
4.1. Cách trình bày, mô tả danh mục phân loại, từ viết tắt
4.1.1. Trình bày các mục nhập phần tử dữ liệu
4.1.2. Viết tắt các biểu diễn ký tự
4.1.3. Tham chiếu liên quan đến biểu diễn ký tự
4.1.4. Nhóm các phần tử dữ liệu thành các loại lớn
4.1.5. Tham chiếu rõ ràng giữa các phần tử dữ liệu và các mã: () và [ ]
4.1.6. Danh mục phân loại các phần tử dữ liệu, cấp phát các thẻ định danh (các thẻ)
4.1.7. Số phát hành phần tử dữ liệu
4.2. Danh mục các phần tử dữ liệu thương mại (TDED)
4.2.0. (0001-0699) Phần tử dữ liệu dịch vụ
4.2.1. (1000-1699) tài liệu, tham chiếu
4.2.2. (2000-2699) ngày tháng, thời gian, khoảng thời gian
4.2.3. (3000-3699) Bên tham gia, địa chỉ, địa điểm, quốc gia
4.2.4. (4000-4699) Điều khoản, điều kiện, điều lệ, hướng dẫn
4.2.5. (5000-5699) Tổng giá trị, giá tiền, tỷ lệ phần trăm
4.2.6 (6000-6699) Thẻ định danh đo lường, đại lượng (loại tiền tệ khác)
4.2.7 (7000-7699) Hàng hóa và vật phẩm: mô tả và định danh
4.2.8 (8000-8699) Phương thức vận tải, phương tiện và thiết bị
MỤC 2 DANH SÁCH MÃ ĐƯỢC SỬ DỤNG
Mục 2 là danh sách mã được sử dụng, phần của UNCL (danh sách mã UN) của UN/EDIFACT danh mục D.02A. ví dụ mẫu:
* 3035 Mô tả hạn định mã chức năng bên tham gia: mã cho ý nghĩa đặc biệt đến bên tham gia.
Repr: an..3 […]BY Buyer
MỤC 3 BẢNG TÓM TẮT CỦA ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI TRONG THƯƠNG MẠI
Bảng tóm tắt này của UNECE điều kiện thuận lợi thương mại bao gồm 3 lớp danh sách mã như ví dụ:
UNECE Rec. # |
ISO # |
Tên |
3 |
3166 |
Mã biểu diễn tên nước |
5 |
|
Từ viết tắt INCOTERMS |
7 |
8601 |
Biểu diễn ngày tháng, thời gian và khoảng thời gian |
9 |
4217 |
Mã chữ cái biểu diễn tiền tệ |
16 |
|
LOCODE – Mã cảng và địa điểm khác |
17 |
|
PAYTERMS – Từ tiết tắt điều khoản thanh toán |
19 |
|
Mã phương thức vận chuyển |
20 |
1000 |
Mã đơn vị đo lường được sử dụng trong thương mại quốc tế |
21 |
|
Mã kiểu hàng hóa chuyên chở, gói, nguyên liệu đóng gói |
23 |
|
Mã giá hàng hóa trở trên tàu – FCC |
24 |
|
Mã tình trạng Thương mại và vận chuyển |
28 |
|
Mã kiểu của phương tiện vận chuyển |
TRAO ĐỔI DỮ LIỆU THƯƠNG MẠI – DANH MỤC CÁC PHẦN TỬ DỮ LIỆU THƯƠNG MẠI
Trade data interchange — Trade data elements directory
1. Giới thiệu
1.1. Phạm vi áp dụng
Phần tử dữ liệu tiêu chuẩn trong tiêu chuẩn này được sử dụng để tạo thuận lợi cho việc trao đổi dữ liệu trong thương mại quốc tế.
Các phần tử dữ liệu tiêu chuẩn trong tiêu chuẩn này được sử dụng để tạo thuận lợi cho việc trao đổi dữ liệu nào bằng văn bản cũng như bất kỳ các phương thức truyền thông và xử lý dữ liệu khác: chúng có thể được lựa chọn để trao đổi một – một hoặc sử dụng trong một hệ thống quy tắc trao đổi cụ thể, ví dụ các quy tắc của Liên hợp quốc trong trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (UN/EDIFACT).
1.2. Tham chiếu
1.2.1. Tiêu chuẩn quốc tế
ISO 216:1975 |
Writing paper and certain classes of printed matter – Trimmed size – A and B series (Giấy viết và ấn phẩm nhất định – Cỡ xén – loại A và B). |
ISO 639-1:2002 ISO 639-2:1998 |
Mẫu biểu diễn tên ngôn ngữ – Part 1: Mã Alpha-2 Part 2: Mã Alpha-3 |
ISO 1000:1992 and Amd 1:1998 |
SI units and recommendations for use của their multiples and của certain other units (Hệ đơn vị SI và các khuyến cáo sử dụng dẫn xuất của chúng và của các hệ đơn vị khác). |
ISO/IEC 2382-1:1993 |
Information technology — Vocabulary — Part 1: Fundamental terms (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 1:). |
ISO 2784:1974 |
Continuous forms used for information processing – Size and sprocket feed holes (Biểu mẫu liên tục dùng cho xử lý thông tin – kích cỡ và các lỗ dẫn trên phim). |
ISO 2955:1983 |
Information processing – Representation of SI and other units for use trong systems with limited character sets (Withdrawn) (Xử lý thông tin – Biểu diễn hệ đơn vị SI và các hệ đơn vị khác sử dụng trong các hệ thống có bộ ký tự giới hạn). |
ISO 3166-1:1997 ISO 3166-2:1998 ISO 3166-3:1999 |
Codes for representation của names of countries and their subdivisions (Mã thể hiện tên nước và vùng lãnh thổ) – Part 1: Country codes (mã quốc gia) – Part 2: Country subdivision code (mã vùng trong quốc gia) – Part 3: Code for formerly used names of countries (Mã tên quốc gia được sử dụng trước đó) |
ISO 3535:1977 |
Forms design sheet and layout chart (Biểu mẫu thiết kế trang tính và biểu đồ bố trí). |
ISO 4217:2001 |
Codes for representation of currencies and funds (Mã thể hiện Quỹ và tiền tệ) |
ISO 6346:1995 |
Freight containers – Coding, identification and marking (Contenơ – mã hóa, định danh và ghi nhãn). |
ISO 6422:1985 |
Layout Key for trade documents (Khóa trình bày trong tài liệu thương mại). |
ISO 8601:2004 |
Data elements and interchange formats – information interchange – representation of dates and times (Phần tử dữ liệu và định dạng trao đổi – Trao đổi thông tin – Biểu diễn ngày tháng và thời gian). |
ISO/IEC 8859-1:1998 ISO/IEC 8859-2:1999 ISO/IEC 8859-5:1999 ISO/IEC 8859-7:2003 |
Information processing – 8 bit single-byte coded graphic character sets (Xử lý thông tin – Bộ ký tự đồ họa được mã hóa một byte 8 bit) – Part 1: Latin alphabet No. 1 (Phần 1: Chữ cái Latin số 1) – Part 2: Latin alphabet No. 2 (Phần 2: Chữ cái Latin số 2) – Part 5: Latin/Cyrillic alphabet (Phần 5: Chữ cái Kirin/ Latin) – Part 7: Latin/Greek alphabet (Phần 7: Chữ cái Hy lạp/ Latin) |
Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9735 (ISO 9735) |
Trao đổi dữ liệu điện tử trong hành chính, thương mại và vận tải – quy tắc cú pháp ứng dụng |
1.2.2 Khuyến cáo của UN và UN/CEFACT
Khuyến cáo 01 |
United Nations Layout Key for Trade Documents; reflected as ISO 6422:1985, 8439:1990 and 8440:1986 and Corr.1:2000 (Khóa trình bày của Liên hợp quốc đối với các tài liệu thương mai; như ISO 6422:1985, 8439:1990 và 8440:2000) |
Khuyến cáo 06 |
Aligned Invoice Layout Key for International Trade (Khóa trình bày hóa đơn đã căn chỉnh trong thương mại quốc tế) |
Khuyến cáo 08 |
Unique Identification Code Methodology – UNIC (Phương pháp luận của mã định danh duy nhất – UNIC) |
Khuyến cáo 11 |
Documentary Aspects of International Transport of Dangerous Goods (Các khía cạnh tài liệu trong vận tải quốc tế về hàng hóa nguy hiểm) |
Khuyến cáo 12 |
Measures to Facilitate Maritime Transport Documents Procedures (Đo lường các thủ tục tài liệu trong vận tải đường biển) |
Khuyến cáo 15 |
Simpler Shipping Marks (Nhãn vận chuyển bằng tàu đơn giản) |
Khuyến cáo 22 |
Layout Key for standards Consignment Instructions (Khóa trình bày đi với hướng dẫn hàng hóa kỹ gửi tiêu chuẩn) |
Khuyến cáo 25 |
Use of United Nations Electronic Data Interchange for Administration, Commerce and Transcƒng (UN/EDIFACT) (Cách sử dụng trao đổi dữ liệu điện tử của Liên hợp quốc đối với hành chính, thương mại và vận tải (UN/EDIFACT)) |
1.3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này gồm các định nghĩa sau:
1.3.1. Bộ ký tự chữ cái
Bộ ký tự bao gồm các chữ cái và có thể bao gồm ký tự điều khiển, ký tự đặc biệt, nhưng không bao gồm các chữ số (theo ISO 2382/4).
1.3.2. Bộ ký tự chữ – số
Bộ ký tự bao gồm cả chữ cái và chữ số và có thể bao gồm các ký tự điều khiển và các ký tự đặc biệt (theo ISO 2382/4).
1.1.3. Ký tự trống
Ký tự biểu đạt một vị trí rỗng trong một chuỗi ký tự hình (theo ISO 2382/4).
1.3.4. Ký tự
Thành phần của một tập các phần tử dùng để biểu diễn, tổ chức, hoặc điều khiển dữ liệu (ISO 2382/4).
1.3.5. Bộ ký tự
Tập xác định các ký tự khác nhau được sử dụng để hoàn thành một mục đích cho trước (theo ISO 2382/4).
1.3.6. Mã hóa
Tập hợp các quy tắc để ánh xạ các phần tử dữ liệu của một tập hợp này lên các phần tử dữ liệu của tập hợp thứ hai (theo ISO 2382/4).
1.3.7. Dữ liệu
Biểu diễn các sự việc, khái niệm hoặc kiến thức theo một dạng được hình thức hóa phù hợp cho truyền thông, thông dịch hoặc xử lý bởi con người hoặc các phương tiện tự động (ISO 2382/1).
1.3.8. Phần tử dữ liệu
Đơn vị dữ liệu trong một ngữ cảnh cụ thể, được xem là không thể phân chia (ISO 2382/1). Đơn vị dữ liệu được mô tả trong một đặc tả phần tử dữ liệu.
1.3.9. Thẻ phần tử dữ liệu
Thẻ định danh duy nhất cho một phần tử dữ liệu trong một danh mục các phần tử dữ liệu (theo ISO 9735).
1.3.10. Giá trị phần tử dữ liệu
Trường hợp cụ thể của một phần tử dữ liệu đơn giản, được trình bày như đã quy định trong đặc tả phần tử dữ liệu đơn giản, nếu phần tử dữ liệu đơn giản đó được mã hóa, thì trong một danh sách mã (theo ISO 9735).
1.3.11. Độ dài giá trị phần tử dữ liệu
Số các ký tự trong một giá trị phần tử dữ liệu (theo ECE).
1.3.12. Chữ số
Ký tự hình để biểu diễn một số nguyên dương (theo ISO 2382/4).
1.3.13. Chữ cái
Ký tự hình, khi đứng một mình hoặc kết hợp với chữ cái khác thì được sử dụng chủ yếu để biểu diễn một yếu tố âm thanh của ngôn ngữ nói (theo ISO 2382/40).
1.3.14. Bộ ký tự số
Bộ ký tự bao gồm chữ số và có thể gồm các ký tự điều khiển và ký tự đặc biệt, nhưng không bao gồm chữ cái (theo ISO 2382/4).
1.3.15. Ký tự đặc biệt
Ký tự hình nhưng không phải chữ cái, chữ số hoặc ký tự trống, và thường không phải là chữ tượng hình (theo ISO 2382/4).
1.4. Chữ viết tắt
các từ được cấu tạo từ các chữ cái đầu của một nhóm từ hoặc các chữ viết tắt dưới đây dùng để đánh dấu các tài liệu tham chiếu, các quy ước hay các tiêu chuẩn chuyển đổi.
AWB |
IATA Air Waybill ((Bảng kê khai hàng hóa hàng không IATA).) |
CIM |
Rail Consignment Note (CIM Convention) (Bản chú thích việc ký gửi hàng hóa bằng đường sắt (quy ước CMR)). |
CIMP |
IATA Consignment Interchange Message Procedures Manual (Consignment-IMP manual) (Sổ tay thủ tục thông điệp trao đổi hàng hóa IATA (Consignment – IMP manual)). |
CMR |
Road Consignment Note (CMR Convention) (Vận đơn đường bộ (quy ước CMR)) |
EC |
European Communities European Communities (Cộng đồng châu Âu) |
EFTA |
European Free Trade Association (Hiệp hội tự do thương mại châu Âu). |
IATA |
International Air Transport Association (Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế). |
ICC |
International Chamber of Commerce (ICC) (Biểu mẫu tiêu chuẩn được Viện thương mại quốc tế (ICC) chấp thuận). |
INV |
United Nations Layout Key for Aligned Invoice (Khóa trình bày của Liên hợp quốc dùng trong các hóa đơn đã căn chỉnh) |
MAR |
IMO Model forms and ICS standard Bill of Lading (Biểu mẫu chuẩn IMO và hóa đơn vận chuyển tiêu chuẩn ICS). |
SAD |
Single Administrative Document (EC and EFTA) (Tổ chức trao đổi vận tải). |
SWIFT |
Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication (Hội viễn thông tài chính liên ngân hàng thế giới). |
UNLK |
United Nations Layout Key (Khóa trình bày của Liên hợp quốc). |
UNSM |
United Nations Standard Message (UN/EDIFACT) (Thông điệp tiêu chuẩn của Liên hợp quốc (UN/EDIFACT)). |
1.5. Bộ ký tự
Các ký tự trong ISO 8859 được sử dụng để biểu diễn các phần tử dữ liệu trong tiêu chuẩn này.
1.6. Giải thích về nội dung tiêu chuẩn
Ngoài các điều trẽn, tiêu chuẩn này còn có các điều sau:
Mục 2 Đưa ra các quy tắc và thủ tục duy trì.
Mục 3 Các chỉ mục được sử dụng trong tương lai
Mục 4 Là phần chính của tiêu chuẩn, bao gồm các danh sách đầy đủ các phần tử dữ liệu tiêu chuẩn được trình bày như mỏ tả trong Điều 1.6 và Điều 1.7. về nguyên tắc, mỗi mục ghi trong tiêu chuẩn này phải độc lập, còn việc tham chiếu các phần khác của tiêu chuẩn này hoặc các tài liệu khác chỉ là yêu cầu riêng.
1.7. Trình bày các phần tử dữ liệu trong tiêu chuẩn
Mỗi phần tử dữ liệu đã được định danh đưa ra:
a) Tên phần tử dữ liệu;
b) Mô tả khái niệm để giải nghĩa và xác định nội dung thông tin (giá trị dữ liệu) được đưa ra cùng với phần tử dữ liệu này;
c) Đặc tả về cách biểu diễn ký tự của giá trị dữ liệu, cùng với chỉ dẫn sử dụng khoảng trống (số các ký tự) sẵn có và vị trí trong biểu mẫu đã căn chỉnh, chiều dài của trường dữ liệu được thiết lập theo giao thức trao đổi riêng;
và, khi có thể áp dụng hoặc có yêu cầu:
a) Các chú thích để cung cấp thông tin bổ sung;
2) Tham chiếu đến các phần khác của tiêu chuẩn hoặc các tài liệu khác, nếu có;
3) Các từ đồng nghĩa của tên các phần tử dữ liệu trong trường hợp được sử dụng rộng rãi;
Giá trị của phần tử dữ liệu có thể được thể hiện bằng ngôn ngữ thông thường hoặc bằng mã và phải tham chiếu đến một trong hai phiên bản này, và đôi khi là cả hai.
2. Duy trì tài liệu phần tử dữ liệu thương mại
Tiêu chuẩn này tiếp tục được cập nhật, dựa trên việc xem xét một năm hai lần của tổ chức duy trì. Việc sửa đổi và bổ sung được đưa vào tài liệu và được lập vào đầu của năm sau.
2.1. Giới thiệu
Tổ chức duy trì chung UN-ECE/ISO có trách nhiệm duy trì danh mục phần tử dữ liệu thương mại (UNTDED) trong tiêu chuẩn này, nhằm duy trì UNTDED luôn được cập nhật và đáp ứng các thay đổi hoặc các yêu cầu mới trong thương mại. Các thành viên và thủ tục của MA, như trình bày bên dưới, được sắp xếp để đáp ứng bản chất hai mặt của UNTDED là khuyến cáo liên Chính phủ và tiêu chuẩn quốc tế ISO.
Ủy ban ISO, theo điều khoản của Phụ lục 1G hướng dẫn dùng cho công tác kỹ thuật của ISO, đã chỉ định tổ chức duy trì ISO 7372 (ISO 7372/MA). ISO 7372/MA với chức năng duy trì được thiết lập bởi nhóm công tác về thuận lợi hóa thủ tục thương mại quốc tế ECE, thành lập chung một tổ chức duy trì UNTDED, từ đây gọi là MA.
2.2. Vai trò của MA
MA được bổ nhiệm bởi nhóm công tác về thuận lợi hóa thủ tục thương mại quốc tế ECE và bởi ủy ban ISO, có các chức năng sau:
a) Bổ sung hoặc lược bỏ các phần tử dữ liệu khỏi UNTDED và ấn định số hiệu thẻ định danh phù hợp với các quy tắc được đưa ra ở Mục 5 của UNTDED.
b) Thông báo cho các bên quan tâm về các thay đổi, v.v…
c) Chuẩn bị và phân phát các bản sửa đổi bổ sung đến người sử dụng theo định kỳ để tạo điều kiện cho việc cập nhật kịp thời UNTDED.
d) Theo tiến trình của công việc thông thường, thiết lập theo yêu cầu các quy tắc bổ sung cho các ứng dụng cụ thể của các nguyên tắc để:
– Lựa chọn các phần tử dữ liệu và ấn định tên và số định danh (thẻ) cho chúng;
– Phân nhóm các phần tử dữ liệu theo các loại chính;
– Trình bày các phần tử dữ liệu tiêu chuẩn và việc sử dụng chúng trong trao đổi thông tin thương mại quốc tế.
2.3. Các thành viên
Ban thư ký UN – ECE và Ban thư ký trung tâm ISO tham gia không chính thức trong MA, các thành viên của tổ chức này – bên cạnh nhóm công tác về thuận lợi hóa thủ tục thương mại quốc tế ECE – bao gồm cả các thành viên liên chính phủ và phi chính phủ và đại diện của các tổ chức thành viên ISO, các ban kỹ thuật ISO liên quan như được trình bày dưới đây, mỗi thành viên đều được đặt tên để đề cử người tham gia.
Các thủ tục trong thương mại, hiện tại UN/CEFACT, diễn đàn và quyển của các nhóm – là được đưa ra bởi thành viên liên chính phủ và phi chính phủ và các đại diện của các cơ quan thành viên quốc gia ISO, của ISO TCs (các Ủy ban Kỹ thuật) và ISO/IEC JTC1 SCs (phó uỷ ban) có liên quan, như dưới bộ không lắm chính quyền, mỗi người tham gia được bổ nhiệm chính thức một lần (đoàn đại biểu đầu)
2.3.1. Các thành viên liên chính phủ và phi chính phủ
Các thành viên liên chính phủ và phi chính phủ sau đây được yêu cầu để kết hợp với nhóm duy trì công tác
– CCC Customs Cooperation Council: use wco (Hội đồng hợp tác hải quan).
– CIT International Railway Transport Committee (ủy ban vận tải đường sắt quốc tế).
– FIATA International Federation of Freight Forwarders Associations (Liên đoàn các hiệp hội vận tải hàng hóa chuyển tiếp quốc tế).
– IATA International Air Transport Association (Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế).
– ICC International Chamber of Commerce (Văn phòng thương mại quốc tế).
– ICS International Chamber of Shipping (Viện vận tải hàng hải quốc tế).
– IMO International Maritime Organization (Tổ chức hàng hải quốc tế).
– IRU International Road Transcũng Union (Liên hiệp vận tải đường bộ quốc tế).
– OASIS Organization for Advancement cúa structured Information standard [UBL TC Universal Business Language Technical Committee] (Tổ chức thúc đẩy các cấu trúc tiêu chuẩn thông tin [ủy ban kỹ thuật ngôn ngữ kinh doanh toàn thế giới (UBL TC)J)
– UIC International Union of Railways (Liên hiệp đường sắt quốc tế)
– UN/CEFACT UNECE (Economic Commission for Europe) Centre for Trade Facilitation and Electronic Business (Ủy ban kinh tế của Châu Âu) Trung tâm thương mại và kinh doanh kinh tế chính trị thuận lợi)
– UNCTAD United Nations Conference on Trade and Development (Hội nghị của Liên hợp quốc về thương mại và phát triển).
– UPU Universal Postal Union (Liên hiệp bưu chính thống nhất).
– WCO World Customs Organization, established as ccc (Tổ chức Hải quan thế giới, như CCC)
2.3.2. Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa
Các thành viên của tổ chức ISO 7372/MA sẽ mở rộng đến một đại diện của một trong các tổ chức thành viên ISO (sự uỷ quyền đầu) mỗi thành viên ISO từ các cơ quan thì là thành viên P của ISO/ TC154 và các cơ quan kỹ thuật sau đây:
ISO/TC37 |
Terminology and other language resources (Thuật ngữ chuyên môn và các nguồn ngôn ngữ khác) |
ISO/TC46 |
Information and documentation (Thông tin và tư liệu) |
ISO/TC68 |
Financial services (Dịch vụ tài chính) |
ISO/TC154 |
Processes, data elements and documents trong commerce, industry and administration (Quá trình, các phần tử dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính) |
ISO/TC184 |
industrial automation systems and integration (Tích hợp và hệ thống tự động ngành công nghiệp) |
ISO/TC204 |
intelligent transport systems (Hệ thống vận tải thông minh) |
ISO/TC215 |
Health informatics (Thông tin y tế) |
ISO/IEC JTC1/SC31 |
Automatic identification and data capture techniques (Kỹ thuật nhận dạng và thu thập dữ liệu) |
ISO/IEC JTC1/SC32 |
Data management and interchange (Trao đổi và quản lý dữ liệu) |
2.3.3. Các thành viên liên kết
Theo đề nghị của MA, các tổ chức quốc tế khác có thể được mời làm các thành viên liên kết của MA và đề cử một đại diện tham gia.
2.3.5. Chuyên gia bên ngoài
MA được ủy quyền để tìm kiếm các ý kiến của các chuyên gia bên ngoài khi cần thiết.
2.3.5. Thư ký tổ chức duy trì (MAS)
Ủy ban kinh tế châu Âu của Liên hợp quốc (UN/ECE), thông qua trung tâm thương mại và Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO) kết hợp đề cử thư ký cho MA.
Trách nhiệm của MAS bao gồm:
– Tiếp nhận các đề nghị về sửa đổi và bổ sung hoặc xóa bỏ các phần tử dữ liệu trong UNTDED;
– Đưa ra các đề xuất hoặc đề nghị phù hợp và chuyển chúng cho các thành viên của MA thảo luận hoặc quyết định trong thời gian nhất định;
– Duy trì sự quán triệt của UNTDED.
2.4. Quy tắc của thủ tục
2.4.1. Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc xóa bỏ
Các đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc xóa bỏ các phần tử dữ liệu trong UNTDED có thể được đề nghị từ:
– Bất kỳ tổ chức thành viên ISO nào;
– Bất kỳ thành viên của tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nào của UN/CEFACT;
– Bất kỳ tổ chức quốc tế nào khác đại diện cho người sử dụng UNTDED.
và phải đệ trình lên MAS, sử dụng biểu mẫu yêu cầu thay đổi TDED. Biểu mẫu này có thể lấy từ trang web của ISO/TC154: http://www.iso.org/tc154.
Bất kỳ đề nghị nào về sửa đổi, bổ sung và xóa bỏ một phần tử dữ liệu đang sử dụng trong UN/EDIFACT phải được đệ trình bởi MA với các thủ tục duy trì UN/EDIFACT.
Bất kỳ đề nghị nào về sửa đổi, bổ sung và xóa bỏ một phần tử dữ liệu được sử dụng trong UN/EDIFACT có thể có ý nghĩa trong hiện tại non- UN/EDIFACT phần tử dữ liệu trong TDED phải được đệ trình bởi MA.
2.4.2. Thay đổi trong UNTDED
Về nguyên tắc cơ bản, phải bảo đảm tính liên tục và ổn định trong UNTDED, hạn chế sự thay đổi ở mức tối thiểu.
2.4.2.1. Thay đổi tên hoặc mô tả của một phần tử dữ liệu đang hiện hành
Nếu khái niệm về phần tử dữ liệu không bị ảnh hưởng, thì việc thay đổi tên hoặc mô tả của phần tử dữ liệu hiện hành sẽ không gây ra sự thay đổi về số định danh đã được ấn định trước (thẻ).
Tên trước đó được tham chiếu chéo.
Nếu có đề nghị đổi tên hoặc mô tả phần tử dữ liệu mà không thay đổi đáng kể về khái niệm, ngoài sự thay đổi căn bản của khái niệm, phạm vi ứng dụng của nó được mở rộng hoặc rõ ràng hơn, thì số định danh có thể được giữ lại miễn là không có phản sự đối của các người sử dụng là bị ảnh hưởng bất lợi do sự thay đổi đó.
2.4.2.2. Thay đổi khái niệm phần tử dữ liệu
Thay đổi khái niệm của phần tử dữ liệu sẽ dẫn đến việc phải gán số định danh mới.
Khái niệm và số nhận biết cũ sẽ được giữ lại trong thời gian chuyển đổi để nhận biết cho mỗi trường hợp sau khi thảo luận với bên sử dụng.
2.4.2.3. Bổ sung phần tử dữ liệu
Mọi phần tử dữ liệu mới được MA chấp thuận để bổ sung UNTDED sẽ được ấn định một số định danh nằm trong nhóm chứa phần tử dữ liệu đó. Điều này cũng áp dụng cho các phần tử dữ liệu tạm thời.
2.4.2.4. Xóa bỏ phần tử dữ liệu
Số định danh của một phần tử dữ liệu đã xóa không được sử dụng cho một phần tử dữ liệu mới cho đến khi được nhận biết rằng phần tử dữ liệu bị xóa không còn sử dụng từ lâu rồi.
2.4.3. Danh sách kiểm tra hành động đánh giá kỹ thuật (Technical Assessment Checklist (TAC))
MA công nhận điều đó:
– Yêu cầu duy trì dữ liệu (DMR) của các thủ tục phải dự đoán được, tài liệu đầy đủ và dễ hiểu,
– Vật dụng có giá trị tốt nhất là thành phần trọng tâm của danh sách kiểm tra hành động đánh giá kỹ thuật (cc TAC, xem ISO/TS15000-5 ebXML CCTS),
– Các thủ tục của ISO 7372/MA DMR phải là, có liên quan ở đây, hoàn toàn phù hợp với các thủ tục của UN/CEFACT DMR,
Có khả năng MA quyết tâm để phát hành và áp dụng một danh sách kiểm tra hành động đánh giá kỹ thuật (TAC) về việc sản xuất của lần xuất bản chậm hơn của TDED.
2.5. Thảo luận với các thành viên của MA
Các đề nghị mà MAS nhận được phải chuyển đến cho các thành viên của MA cùng các ý kiến đề nghị phù hợp của ban thư ký, để trả lời trong thời gian nhất định, thường là không dưới hai tháng. Các thành viên MA thảo luận nội bộ trước khi nhóm họp là cần thiết và được MAS tính toán để nhận biết thời gian trả lời.
Trước khi chuyển đi một đề nghị, MAS phải cố gắng đánh giá các hàm ý không được công khai của đề nghị này theo các ứng dụng phần tử dữ liệu được biết đến. Với mục đích đó, MA thông qua MAS có thể thảo luận trực tiếp với người sử dụng UNTDED, các tổ chức thuận lợi hóa quốc gia và các bên liên quan khác, khi được yêu cầu.
Một yêu cầu cấp thiết phát sinh do sự giới thiệu một phần tử dữ liệu mới, hoặc do sửa đổi một phần tử dữ liệu hiện hành, MAS được ủy quyền để chấp nhận đề nghị trên cơ sở tạm thời, phải tuân thủ trình tự xem xét như đã nói ở trên, và theo các điều kiện mà bên đề nghị chấp nhận về khả năng không chấp nhận đề nghị, hoặc bổ sung cho đề nghị theo tiến trình của thủ tục thông thường.
2.6. Các thủ tục bỏ phiếu
Việc tán thành các đề nghị là đạt được bởi sự phù hợp hoặc tại một hội nghị của MA với điều kiện là nội dung có thể được bao gồm trong bản phác thảo nghị sự của hội nghị. Trong nội dung phù hợp với các nguyên tắc của ISO, cho đến mức thành viên ISO của MA là có liên quan, các mô tả phải trong phạm vi bỏ phiếu. Mỗi thành viên ISO của MA có thể bỏ phiếu một lần. Một thành viên kết hợp có thể địa vị là như nhau như là một thành viên bình thường nhưng không tham gia trong bỏ phiếu.
Trong các trường hợp cấp bách, các cách nhìn của các thành viên của MA có thể vẫn được sử dụng điện thoại; điều này nên được thừa nhận dưới dạng văn bản, e-mail hoặc cách thức giống như vậy.
Không thể hồi đáp lại trong giai đoạn hồi đáp được ghi rõ là coi như một phiếu trắng (không bỏ phiếu). Những quyết định của MA nên được ủng hộ bởi đa số phiếu là quan trọng của các thành viên của MA.
Nếu đa số phiếu quan trọng không đạt được, sự bỏ phiếu sẽ được bỏ lại hoặc hội nghị sẽ lấy theo một nhóm của MA. Sự bỏ phiếu kín lần đầu phải được đưa ra bởi các lời bình luận đã được công nhận từ lần bỏ phiếu đầu tiên và giới thiệu một MAS. Thời gian trả lời là: một tháng. Trong thời gian quyết định kết quả của lần bỏ phiếu thứ hai, đa số phiếu là được tính làm cơ sở nhanh để quyết định và phủ nhận các lá phiếu.
Nếu việc bỏ phiếu được bỏ lại theo đề nghị của cá nhân thì thủ tục này không được chậm trễ việc công bố của các đề nghị kia, có thể cần thiết thu được sự ủng hộ. Trong các trường hợp ở đây việc bỏ phiếu có thể không thực hiện được để chấp nhận một đề nghị, sự quy thuận của đề nghị phải thông hiểu các lý do.
2.7. Sự bổ sung được chấp thuận sửa đổi
Một sửa đổi (như là: thay đổi, bổ sung hoặc xóa bỏ) có hiệu lực khi được phê chuẩn bởi MA và được công bố thường xuyên như được yêu cầu và có thể thực hiện được, nhưng không thường xuyên mỗi năm.
Sự có hiệu lực của các sửa đổi trong ISO 7372 phải được thông báo đến các cơ quan thành viên của ISO và đến mọi người sử dụng UNECE bởi MAS.
Các sửa đổi có ích thay cho sự chuẩn bị, sự tái sản xuất và sự phổ biến của TDED và sự sửa đổi đầy đủ trong TDED phải chịu trách nhiệm với văn phòng của UNECE.
3. Các chỉ mục [sử dụng trong tương lai]
4. Các phần tử dữ liệu
4.1. Cách trình bày, mô tả danh mục phân loại, từ viết tắt
4.1.1. Trình bày các mục nhập phần tử dữ liệu
Dòng đầu tiên của mỗi mục nhập phần tử dữ liệu chứa số thẻ và tên của phần tử dữ liệu được CHÚ THÍCH “E” nếu phần tử dữ liệu được tìm thấy trong Danh mục trao đổi dữ liệu thương mại Liên Hợp Quốc (UNTDID) (xem mục 1.8)
Ngoài ra, theo nguyên tắc đưa ra ở mục 1.6, mỗi mục nhập của phần tử dữ liệu chứa số hiệu của các phần, được định danh bởi tiêu đề. Các tiêu đề sau đây được sử dụng để ấn định các phần khác nhau của các mục nhập:
Desc |
= Mô tả phần tử dữ liệu |
Repr |
= Trình bày ký tự, khoảng trống có thể và vị trí của mục nhập dữ liệu, như được giải thích dưới đây |
Note |
= Thông tin bổ sung, nếu có |
Ref |
= nguồn thông tin tham chiếu được chỉ ra khi “Note” là không đủ. (Tham chiếu tới các mục khác trong danh mục và thường được chỉ ra bằng “cf” và số hiệu mục). |
Syn |
= Tên đồng nghĩa của phần tử dữ liệu. |
Các mục phần tử dữ liệu riêng lẻ từ mỗi dòng khác nhau. Các phần tử dữ liệu với văn bản có liên quan (số thẻ chẵn) và mã (số cũ tiếp theo) biểu diễn giá trị duy nhất sau khi được bổ sung.
Sự thay đổi được biểu thị như sau:
add |
= được bổ sung |
cn |
= thay đổi tên |
end |
= thay đổi tên + mô tả |
cnr |
= thay đổi tên + trình bày |
cndr |
= thay đổi tên + mô tả + biểu diễn |
x |
= đánh dấu để xóa (thẻ + tên) |
u |
= Phục hồi xóa (phục hồi lại) |
Thay đổi chỉ báo đánh dấu cho các phần tử dữ liệu xóa và phục hồi:
Xuất bản trong năm 1990 và 1993 |
|
Xuất bản trong năm 2005 |
chỉ phải thay đổi |
mục hoạt động |
=> |
mục xóa |
x |
mục xóa |
=> |
mục hoạt động |
u |
mục xóa |
-> |
mục xóa |
x |
Phương pháp này chỉ thay đổi mfd khống phải được sử dụng nữa
4.1.2. Viết tắt các biểu diễn ký tự
Các viết tắt dưới đây được sử dụng để giải nghĩa cho biểu diễn ký tự:
a |
= các ký tự bằng chữ cái. |
|
n |
= các ký tự bằng số. |
|
an |
= các ký tự bằng chữ cái – số. |
|
3 |
= độ dài cố định là 3 ký tự. |
|
…17 |
= cỡ đơn vị dữ liệu có thể thay đổi, trong đó “17” chỉ ra số lớn nhất các vị trí ký tự có sẵn. |
|
…35×5 |
= độ dài khống ấn định, trong đó khoảng trống có thể chứa tới 5 dòng, mỗi dòng là 35 ký tự. |
|
…35xn |
= độ dài không xác định, trong đó mục dữ liệu yêu cầu không xác định số lượng dòng, mỗi dòng là 35 ký tự. |
|
an 5 (aannn) |
= độ dài cố định là 5 ký tự chữ và số, hai ký tự chữ cái đứng trước, 3 ký tự số đứng sau, theo thứ tự và không cách nhau. |
|
an 5 (aa-nn) |
= độ dài cố định là 5 ký tự chữ cái và số, tổ hợp hai yếu tố phụ như đã trình bày, bắt buộc cách nhau một đấu gạch ngang (-). |
|
n7(nn,nnnn,n) |
= độ dài cố định là 7 con số, tổ hợp 3 yếu tố phụ như đã trình bày, không bắt buộc cách nhau; dấu phẩy (,) chỉ ra sự phân chia giữa các yếu tố phụ. |
|
(n2)a3 |
= độ dài cố định là 3 ký tự chữ, đứng trước là phần tử dữ liệu khác có hai con số. |
|
L |
= dòng, tiếp theo là số hiệu dòng (hoặc các số) đối với mục nhập dữ liệu theo ISO 3535 và UNLK. |
|
P |
= vị trí, tiếp theo là số hiệu vị trí của ký tự (hoặc các số) đối với mục nhập dữ liệu theo ISO 3535 và UNLK. |
|
4.1.3. Tham chiêu liên quan đến biểu diễn ký tự
Khi đã quy định biểu diễn ký tự, sử dụng các viết tắt này hoặc sẽ chỉ ra khoảng trống có thể đối với mục dữ liệu và vị trí của mục theo nguyên tắc sắp xếp của Liên hợp quốc UNLK, hoặc tham chiếu theo nguyên tắc sắp xếp của một tiêu chuẩn quốc tế khác, hoặc để mô tả theo một giao thức trao đổi đã biết.
Bất cứ khi nào mà các vị trí ký tự và dòng được đưa ra đối với phần tử dữ liệu xuất hiện theo thông lệ quốc tế, các dạng thức đã được sắp xếp, thì hoặc là để khẳng định phù hợp với UNLK, hoặc chỉ ra sự khác biệt với UNLK, hoặc có sự khác nhau giữa các dạng thức này.
Nếu độ dài trường cố định được quy định trong một giao thức trao đổi cụ thể, nó sẽ được đặt sau một từ là các chữ cái đầu của các từ khác, ví dụ SWIFT: n6, CIMP: an..12, UNSM: an5. Thực hiện điều này chính là để chỉ ra các ràng buộc có thể đối với các mục dữ liệu sẽ được chuyển giao thông qua hệ thống này. Trong một số trường hợp các tổ chức đã đưa ra các mã lĩnh vực khác với các mã đã được khuyến cáo trong ECE. Các trường hợp này được chỉ ra bằng cách tham chiếu tổ chức hoặc hiệp ước liên quan, ví dụ mã tiền tệ trong chú thích gửi hàng đường sắt: CIM n2.
Từ đầu được sử dụng để tham khảo các tài liệu, các hội nghị và các tiêu chuẩn trao đổi ở các dòng trong phần 1.4. vị trí mục tóm tắt là dòng trong 1.4.2.
Theo đặc tả về biểu diễn ký tự và vị trí mục theo dạng thức đã sắp xếp, các ký tự khác được sử dụng như sau:
a) Biểu diễn và vị trí duy nhất đối với AWB:
Repr: AWB: a2; L 24, p 49-50
Biểu diễn và vị trí theo AWB có khác biệt so với tiêu chuẩn cơ bản chung của UNLK:
Repr: n..10; L 54-60, P 49-56
– AWB: n..8; L 33-44, P 39-46
Biểu diễn theo AWB và CMR theo tiêu chuẩn chung nhưng vị trí là riêng cho mỗi chứng từ:
Repr: an..17; L 04, p 63-80
– AWB: L 01, P 08-22
– CMR: L 59, P 20-26
d) Biểu diễn theo AWB theo chúng từ chung nhưng khác CIM:
Repr: n..14
– AWB: L 60, p 09-22
– CIM: an..8; L 49, P 51-58
4.1.4. Nhóm các phần tử dữ liệu thành các loại lớn
Như đã nêu trong 1.8, các phần tử dữ liệu được nhóm lại thành các loại lớn theo cách vừa giúp cho người sử dụng danh mục, vừa tính đến sự cần thiết có khả năng dự trữ đáng kể đối với các nhu cầu sử dụng của quốc gia và công ty
Phiên bản này danh mục không bao gồm dịch vụ các phần tử dữ liệu (các thẻ 0001- 0069), như chúng được đưa ra trong ISO 9735, phiên bản 4 phát hành lần 1 phần 10, 2002.
Các nhóm dưới đây được dùng trong Danh mục:
Nhóm 1 (1000-1699) Tài liệu, tham chiếu
Các phần tử dữ liệu thích hợp cho mục đích xử lý dữ liệu hoặc soạn thảo tài liệu, ví dụ như các tài liệu được yêu cầu cho dịch vụ trao đổi dữ liệu người sử dụng, tài liệu và tên thông điệp, tham chiếu và sổ tham chiếu, số nguồn gốc, ví dụ như số thứ tự các hạng mục và số trang, số bản sao tài liệu.)
Nhóm 2 (2000-2699) Ngày tháng, thời gian và khoảng thời gian
Tất cả các diễn tả về thời gian, như ngày tháng, kỳ hạn (tháng, tuần, ngày), thời hạn, ngày bắt đầu và ngày hết hạn.
Nhóm 3 (3000-3699) (3000-3799) Các bên tham gia, địa chỉ, địa điểm, quốc gia
Tên và địa chỉ của con người theo pháp lý và cụ thể, chức vụ, các đơn vị tổ chức, địa điểm, quốc gia, lộ trình;
Nhóm 4 (4000-4699) Điều khoản, điều kiện, thuật ngữ, hướng dẫn
Xác nhận, ủy quyền, chấp nhận, công nhận, điều khoản, điều kiện, thuật ngữ, điều khoản tham chiếu, con dấu, nhãn, biên lai, hướng dẫn, công bố, nội dung thông tin.)
Nhóm 5 (5000-5699) Tổng số tiền, cước phí, tỷ lệ phần trăm
Các giá trị tài chính, tổng số tiền, cước phí, các đại lượng và giá trị khác về thương mại, vận tải, Hải quan, thống kê và các mục đích khác, các chi tiết khác như giá, tỷ giá, hoa hồng và chiết khấu được sử dụng như một làm cơ sở cho việc tính toán hóa đơn v.v..
Nhóm 6 (6000-6699) Định danh đo lường, đại lượng (ngoại trừ tiền tệ)
Kích thước, khối lượng, thể tích, khoảng cách, nhiệt độ, đồng tiền, các đại lượng khác, ngoại trừ số lượng tiền tệ trong nhóm 5, các hạn định đơn vị đo.
Nhóm 7 (7000-7699) Hàng hóa, mặt hàng: mô tả và định danh
Mô tả, phân loại và định danh hàng hóa và mặt hàng, định danh hàng ký gửi, số và loại kiện hàng, chi tiết về hàng hóa nguy hiểm.
Nhóm 8 (8000-8699) Phương thức và phương tiện vận tải, contenơ
Định danh và mô tả phương tiện vận tải và contenơ, các chi tiết về thiết bị vận tải, phương thức vận tải và vận chuyển, số chuyến trên biển và số chuyến bay.
Nhóm 9 (9000-9699) Các phần tử dữ liệu khác (Hải quan, v.v..)
Các phần tử dữ liệu không thuộc một trong các danh mục phân loại từ 1 đến 8.
Hệ thống để nhóm các phần tử dữ liệu thành các danh mục phân loại lớn hơn được lựa chọn cho tiêu chuẩn này dựa trên cơ sở các đặc điểm của mục dữ liệu, có tính đến đến bản chất của chúng hơn là phạm vi áp dụng của chúng. Điều này có nghĩa là tất cả dữ liệu ngày tháng được đặt trong một nhóm, tất cả các tên trong một nhóm khác, tổng số lượng trong nhóm thứ ba mà không xét đến loại ngày tháng, tên và số lượng.
Người sử dụng, thậm chí không biết chính xác tên của một phần tử dữ liệu, hoặc trong phạm vi áp dụng của một phần tử dữ liệu cụ thể, có thể biết chính xác đầy đủ nội dung của hạng mục dữ liệu với độ chính xác đủ để tìm thấy phần tử dữ liệu trong một dải giới hạn không quá một trăm phần tử dữ liệu đặt theo nguyên tắc này.
– Từ 699 trở xuống là phân phối chận bởi tổ chức duy trì TDED.
– Các thẻ 700 đến 799 là được sử dụng trình bày dưới dạng thông điệp và phân phối bởi sự nhượng bộ.
– Các thẻ từ 800 trở đi là sử dụng trong các nhóm phát triển thông điệp quốc gia hoặc khu vực.
4.1.5. Tham chiếu rõ ràng giữa các phần tử dữ liệu và các mã: 0 và [ ]
Trong danh sách mã UN/EDIFACT UNCL, dưới đây áp dụng luật:
“1.3 Nếu một tổ hợp đặc tính phần tử dữ liệu với giá trị hạn định thì như nhau đến phần tử dữ liệu riêng biệt hiện tại trong TDED, ở đó sự mô tả bắt đầu giá trị mã hạn định với thẻ của phần tử dữ liệu cụ thể trong [dấu ngoặc vuông], ví dụ:
3035 Hạn định mã chức năng bên tham gia
…
BB Ngân hàng bên mua
[3420] Ngân hàng được thuê bởi bên mua để thực hiện thanh toán.
[3420] chỉ ra rằng 3420 là phần tử dữ liệu cụ thể trong danh mục phần tử dữ liệu trong thương mại (TDED) hiện tại.
3420 Ngân hàng bên mua
Desc: Ngân hàng được thuê bởi người mua để thực hiện thanh toán.
1.4. Nếu một phần tử dữ liệu chung được kết hợp với một giá trị hạn định giống hệt với phần tử dữ liệu cụ thể hiện tại trong TDED nhưng phần tử dữ liệu cụ thể này đưa ra thông tin thường được đưa ra trong các thông điệp EDI FACT trong các phần tử dữ liệu riêng được liên kết, thì chỉ ý nghĩa chức năng được sao chép và mô tả giá trị mã hạn định bắt đầu với thẻ của phần tử dữ liệu cụ thể đó trong (dấu ngoặc tròn).
VÍ DỤ
3035 Hạn định mã chức năng bên tham gia
…
AL Chính
(3340) Bên tham gia chấp nhận trách nhiệm pháp lý đối với giữ và chuyển hàng hóa (như là; quá cảnh) them thẩm quyền của Hải quan và khi có thể áp dụng – một giấy bảo đảm.
(3340) chỉ ra rằng 3340 là phần tử dữ liệu cụ thể trong UNTDED hiện tại:
3340 Bên tham gia trách nhiệm chính
Desc: Tên và địa chỉ thừa nhận của bên tham gia v..v.
Quy tắc này bây giờ có thể được áp dụng tương tự trong TDED
4.1.6. Danh mục phân loại của các phần tử dữ liệu, cấp phát các thẻ định danh (các thẻ)
sử dụng bốn chữ số là như các định danh phần tử dữ liệu (các thẻ) trong danh mục. Tính đến sự muốn của nhóm phần tử dữ liệu vào các danh mục phân loại lớn hơn theo cách giúp người sử dụng tiêu chuẩn này, và cần thiết dành khả năng quan trọng đối với việc sử dụng trong quốc gia và công ty, các số được ấn định như sau đây, trong khung phần nhỏ trong danh mục phân loại chung 9.
Các số thẻ chẵn là được sử dụng để chỉ định cách biểu diễn ngôn ngữ rõ ràng của mục dữ liệu (bao gồm các giá trị số khác hơn các mã), trong khi nhóm những người ủng hộ cũ, số không đều là được dành riêng cho việc biểu diễn mã, Khi có thể được áp dụng, cũng như phần tử dữ liệu, ví dụ: 4460 phương pháp thanh toán; 4461 phương pháp thanh toán, mã số. Thay thế cho các định danh
– Các định danh, cũng được đánh số theo chữ anpha, nên có thể một thẻ cũ (không thể thay thế chuỗi các định danh, có thể là một thẻ chẵn).
– Số sự kiện có trước không nên được sử dụng, không kể nếu một phiên bản văn bản là cần đến. Các mục tồn tại không phụ thuộc vào nguyên tắc này nên độ chính xác là duy nhất nếu một nhu cầu kinh doanh rõ ràng thì có thể được định danh, yêu cầu để thay đổi.
Mục đích của các thẻ là để cung cấp các định danh ngôn ngữ độc lập đại diện cho các phần tử dữ liệu; ý nghĩa duy nhất của thuộc tính đến các số là vị trí của chúng về các loại chính và dấu hiệu của ngôn ngữ dễ hiểu và phiên bản mã.
Quy tắc các thẻ chỉ rõ đến vài nhóm các phần tử dữ liệu với điều kiện dưới.
4.1.7. Số phát hành phần tử dữ liệu
Các phần tử dữ liệu được sử dụng trong UNSMs là được định danh bởi “E”. Thông tin này có hiệu lực duy nhất từ nguồn cơ sở dữ liệu. Các phần tử dữ liệu này cũng bao gồm trong Danh mục Trao đổi Dữ liệu trong Thương mại của Liên Hợp Quốc (UNTDID), phần 5, chương 6, EDED.
Mỗi phần tử dữ liệu có một số phát hành cho trước:
Các phần tử dữ liệu được sử dụng trong UNSMs (được định danh bởi “E”), kiểm soát phiên bản/phát hành trong 0052 và 0054 và là cơ sở để thay đổi các thủ tục danh mục phiên bản/phát hành trong UN/EDIFACT.
b) Các phần tử dữ liệu khác như năm đưa ra trong TDED hoặc sửa đổi, (ví dụ: 87).
4.2. Danh mục các phần tử dữ liệu thương mại (TDED)
4.2.0 (0001-0699) Phần tử dữ liệu dịch vụ
không được bao gồm trong tiêu chuẩn này, được đưa trong ISO 9735.
4.2.1. (1000-1699) tài liệu, tham chiếu
4.2.2. (2000-2699) ngày tháng, thời gian, khoảng thời gian
Đối với ngày tháng và thời gian:
– Thẻ chẵn nên cho trước phiên bản của phần tử dữ liệu “ngày tháng, thời gian theo văn bản” rõ ràng,
– Các thẻ lẻ sau đây nên cho trước giá trị số của phần tử dữ liệu “ngày tháng thời gian”, (xem ISO 8601:2004)
– n8 đối với YYYYMMDD hoặc
– an17 đối với YYYYMMDDHHMMThhmm.
Các mục nhập hiện có không tuân theo nguyên tắc này nên được sửa cho đúng chỉ nếu một nhu cầu kinh doanh rõ ràng được định danh, yêu cầu để thay đổi như vậy.
4.2.3. (3000-3699) Bên tham gia, địa chỉ, địa điểm, quốc gia
4.2.4. (4000-4699) Điều khoản, điều kiện, điều lệ, hướng dẫn
4.2.5. (5000-5699) Tổng giá trị, giá tiền, tỷ lệ phần trăm
4.2.6. (6000-6699) Thẻ định danh đo lường, đại lượng (loại tiền tệ khác)
Đối với tổng giá trị, đo lường và đại lượng như được định danh trong các nhóm 5000 và 6000:
– thẻ chẵn nên cho trước phiên bản văn bản rõ ràng của phần tử dữ liệu này,
– thẻ lẻ cho trước giá trị số thông thường phần tử dữ liệu này.
Các mục tồn tại không phụ thuộc vào nguyên tắc này nên độ chính xác là duy nhất nếu một nhu cầu kinh doanh rõ ràng thì có thể được định danh, yêu cầu để thay đổi.
Khi dấu thập phân và trừ dấu hiệu là được sử dụng, mỗi vị trí ký tự là duy nhất. Điều này không được bao gồm trong việc chỉ rõ số các ký tự thay thế cho sự biểu diễn của các giá trị phần tử dữ liệu và phải nắm lấy để suy xét trong việc xử lý và trong dữ liệu.
Vị trí của các dấu thập phân trong các giá trị số là không chỉ rõ và có thể giữa một vài con số trong tổng số, để giúp đỡ những nhà thiết kế khi họ muốn chỉ rõ vị trí thập phân, bảng sau đây có thể được sử dụng như dịch vụ hướng dẫn.
Khối lượng |
3 số thập phân |
Thẻ tích |
4 số thập phân |
Đại lượng khác |
3 số thập phân |
Giá |
4 số thập phân |
Tổng giá trị khác |
3 số thập phân |
Tỷ giá tiền tệ |
6 số thập phân |
Tỷ lệ phần trăm |
4 số thập phân |
Thuế |
4 số thập phân |
4.2.7. (7000-7699) Hàng hóa và vật phẩm: mô tả và định danh
4.2.8. (8000-8699) Phương thức vận tải, phương tiện và thiết bị
4.2.9. (9000-9699) Phần tử dữ liệu khác (Hải quan, v..v.)
DANH MỤC CÁC PHẦN TỬ DỮ LIỆU THƯƠNG MẠI (TDED)
9 thuộc tính chính của TDED, đưa ra trong bảng dưới đây là:
1. |
tham khảo |
Chỉ báo sự thay đổi: |
|
|
|
add |
bổ sung |
|
|
cn |
thay đổi tên |
|
|
end |
thay đổi tên + mô tả |
|
|
cnr |
thay đổi tên + biểu diễn |
|
|
cndr |
thay đổi tên + mô tả + biểu diễn |
|
|
x |
đánh dấu để xóa bỏ (với thẻ + tên) |
|
|
u |
phục hồi xóa |
2. |
quy định |
Thẻ (UID định danh duy nhất) |
|
3. |
tham khảo |
Tên mới= tên mục của từ điển = lớp đối tượng + thuật ngữ đặc tính + thuật ngữ biểu diễn, được nối với nhau trong một ô, không lặp lại các từ. |
|
4. |
quy định |
Mô tả (định nghĩa, nội dung tùy ý) |
|
5. |
tham khảo |
Biểu diễn chính |
|
6. |
quy định |
Tên cũ từ ISO 7372: 1993 (không thay đổi) |
|
7. |
tham khảo |
Thuật ngữ kinh doanh (từ đồng nghĩa) |
|
8. |
tham khảo |
Chú thích (đặc biệt thay cho ((x)) => ((sử dụng để thay cho …))) |
|
9. |
tham khảo |
Vị trí/đường dẫn, cầu nối đến UNCL |
Tất cả các thuộc tính khác là tham khảo, được lưu trong cơ sở dữ liệu chủ từ trang web của ISO/TC154 ( http://www.iso.org/tc154), và sẽ được cập nhật và sẵn có cho người sử dụng.
C.báo t.đổi |
Tag UID |
Tên mới |
Mô tả |
repr. |
Tên cũ |
Thuật ngữ kinh doanh |
Chú thích |
Định vị, cầu nối |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
[9] |
Cnd |
1000 |
Văn bản tên kiểu chứng từ |
Tên. văn bản tùy ý của một chứng từ như là ‘hóa đơn Proforma’, ‘hóa đơn thương mại’. |
an..35 |
Chứng từ/tên thông điệp |
Chứng từ/ tên thông điệp |
|
UNLK: L 02, P 45-80 MAR: IMO/FAL 1-7 |
cndr |
1001 |
Mã kiểu chứng từ |
Mã đặc tả tên của một chứng từ như 352 đối với hóa đơn proforma, 380 đối với hóa đơn thương mại. |
an..3 |
Chứng từ/tên thông điệp, mã |
Chứng từ/mã tên thông điệp |
|
UNLK: L 04, P 41-45 CIMP: (120): a1 SAD: (SAD 1(phân chia từ 1-3)) |
x |
1002 |
. |
|
|
Tên thông điệp |
|
DE sử dụng thay cho – 1000 |
|
cnd |
1003 |
Thẻ định danh kiểu chứng từ |
Thẻ định danh kiểu chứng từ như INVOIC. Xem 0065 |
an..6 |
Tên thông điệp, được |
Mã tên thông điệp |
|
CIMP: (101): a3 |
cnd |
1004 |
Thẻ định danh chứng từ |
Số tham chiếu định danh một chứng từ cụ thể. |
an..35 |
Chứng từ/số hiệu thông điệp |
Chứng từ/số hiệu thông điệp |
|
CIMP: (112) n3 và (114) an6 hoặc (805) n8 và (118) n6 MAR: IMO/FAL 2 UNLK: an..17 L 04, P 63- 80 SAD: |
add |
1007 |
Thẻ định danh sự kiện |
Số tham chiếu định danh một sự kiện. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1008 |
Thẻ định danh trình tự sự kiện |
Số tuần tự phân biệt một sự kiện cụ thể với các sự kiện khác |
n..5 |
|
|
|
|
cnd |
1010 |
Thẻ định danh chứng từ bổ sung |
Thẻ định danh một chứng từ đưa ra thông tin bổ sung. |
an..35 |
Tham chiếu chứng từ bổ sung |
|
|
SAD: (SAD 44) |
add |
1012 |
Thẻ định danh mục chứng từ tuần tự danh sách đóng gói. |
Số tuần tự phân biệt một mục danh sách đóng gói cụ thể trong một danh sách đóng gói. |
n..5 |
|
|
|
|
cndr |
1014 |
thẻ định danh chứng từ |
Số tham chiếu để định danh một danh sách đóng gói |
an..35 |
Số danh sách đóng gói |
|
|
UNLK: an..17, L 04 P 63- 80 |
cndr |
1016 |
Thẻ định danh tàu chuyên chở hàng hóa ký gửi được ấn định |
Số tham chiếu được ấn định bởi một tàu chuyên chở hoặc đại lý của nó để định danh một hàng hóa ký gửi cụ thể như một số tham chiếu đặt trước khi chỗ để hàng hóa được dành riêng trước khi chất hàng lên. |
an..35 |
Số tham chiếu đặt trước |
Số hiệu đặt chỗ của hàng ký gửi |
|
CIMP: (117): an..15 MAR: IMO/FAL 7 UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
cndr |
1018 |
Thẻ định danh chứng từ xác thực đơn đặt hàng |
Số tham chiếu định danh báo nhận của một đơn đặt hàng. |
an..35 |
Báo nhận đơn đặt hàng |
Số phản hồi đơn đặt hàng mua bán |
|
UNLK: L 04, P 63-80 |
Cndr |
1022 |
Thẻ định danh được ấn định Chứng từ đơn đặt hàng bên mua |
Thẻ định danh được ấn định bởi bên mua đối với một đơn đặt hàng. |
an..35 |
Số đơn đặt hàng |
Số đơn đặt hàng mua bán |
|
UNLK: L 04, P 63-80 CIM: n..7; L 62, P 13-19 |
add |
1024 |
Tên. văn bản chứng từ bổ sung dạng văn bản |
Tên. văn bản tùy ý của một chứng từ bổ sung. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1025 |
Mã tên chứng từ bổ sung |
Tên mã đặc tả của một chứng từ bổ sung. |
an..3 |
|
|
|
|
add |
1027 |
Tài liệu hóa đơn.Kiểu.Mã |
Kiểu mã đặc tả của hóa đơn. |
an..3 |
|
|
|
|
add |
1029 |
Tài liệu.quy tắc phần.Thẻ định danh |
Để định danh một phần quy tắc trong một chứng từ. |
an..35 |
|
|
|
|
cndr |
1030 |
thẻ định danh chứng từ thông báo t ập hợp (tập hợp thông báo Tài liệu.Thẻ định danh) |
Số tham chiếu để định danh một chứng từ thông báo tập hợp |
an..35 |
Thông báo số hiệu tập hợp |
|
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
add |
1033 |
thẻ định danh chứng từ phiếu phiếu giao hàng (giao nhận phiếu Tài liệu.Thẻ |
Số tham chiếu để định danh một chứng từ phiếu phiếu giao hàng |
an..35 |
|
|
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
add |
1035 |
Tài liệu thông báo gửi đi.Thẻ định danh |
Số tham chiếu để định danh một chứng từ thông báo việc gửi |
an..35 |
|
|
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
add |
1037 |
thẻ định danh chứng từ bản kê hàng hóa (bảng kê khai hàng hóa Tài |
Số tham chiếu để định danh một bản kê hàng hóa. |
an..35 |
|
|
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
add |
1039 |
thẻ định danh chứng từ vận đơn của hãng (hãng buôn đường đi hóa đơn Tài liệu. Thẻ định danh) |
Số tham chiếu để định danh một vận đơn của hãng. |
an..35 |
|
Hóa đơn hãng, Hóa đơn hãng về việc chở hàng |
|
UNLK: an..17 L 04, P 63- 80 |
add |
1041 |
Thẻ định danh dịch vụ hoạt động vận tải quá tải |
Số tham chiếu định danh một dịch vụ vận tải là bổ sung cho một điểm liên hệ vận tải hiện có. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1043 |
Thẻ định danh công |
Số tham chiếu định danh một phần công việc. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1045 |
Thẻ định danh kế hoạch chất hàng thống nhất |
Số tham chiếu định danh một kế hoạch xác định cách thức và thứ tự thống nhất hàng ký gửi được chất lên một phương tiện vận tải. |
an..35 |
|
|
|
|
cnd |
1046 |
Số lượng tổng số trang của chứng từ |
Tổng số trang trong một chứng từ |
n..3 |
Số trang |
|
|
UNLK: L 02, P 76-80 SAD: (SAD 3(2)) |
cnd |
1049 |
Mã phần chứng từ |
Mã đặc tả một phần của một chứng từ. |
an..3 |
Phần thông điệp được mã hóa |
Mã phần thông điệp |
|
|
cndr |
1050 |
Trình tự. Vị trí.Thẻ định danh |
Để định danh một vị trí theo một trình tự. |
an..10 |
Số trình tự |
|
|
MAR: IMO/FAL 4-5 |
cnd |
1052 |
Tài liệu.Mục.Thẻ định danh |
Để định danh một mục trong một chứng từ. |
an..35 |
Số mục thông điệp |
Số mục thông điệp |
|
|
cnd |
1054 |
Tài liệu.Mục nhỏ.Thẻ định danh |
Để định danh một mục nhỏ trong một chứng từ. |
n..6 |
Số mục thông điệp nhỏ |
Số mục thông điệp nhỏ |
|
|
add |
1057 |
Phiên bản.Thẻ định danh |
Để định danh một phiên bản. |
an..9 |
|
|
|
|
add |
1059 |
Thẻ định danh lần phát hành (phát |
Để định danh một số hiệu phát hành. |
an..9 |
|
|
|
|
add |
1061 |
Thẻ định danh lần soát xét (Soát |
Để định danh một lần soát xét. |
an..6 |
|
|
|
|
add |
1065 |
Gửi hàng.Thẻ định danh |
Số tham chiếu để định danh việc gửi hàng |
an..35 |
|
Số tham chiếu việc gửi hàng |
|
|
cnd |
1066 |
Tài liệu.phát hành gốc.Số lượng.Văn bản |
Số tổng, dạng chữ, về nguồn gốc chứng từ được phát hành |
an..17 |
Số các hóa đơn gốc về việc chở hàng, dạng chữ |
|
|
UNLK: L 64, P 36-54 |
cnd |
1067 |
Tài liệu.Bản gốc được phát hành.Số lượng |
Số tổng, dạng số, về nguồn gốc chứng từ được phát hành |
n..2 |
Số các hóa đơn gốc về việc chở hàng, dạng số |
Số các hóa đơn gốc về việc chở hàng |
|
UNLK: L 64, P 36-40 |
add |
1068 |
Bản sao chứng từ được phát hành (Tài liệu.Bản sao được phát hành) |
Số tổng, dạng chữ, của bản sao chứng từ được phát hành |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1069 |
Số lượng bản sao chứng từ được phát hành (Tài liệu.Bản sao được phát hành.Số lượng) |
Số tổng, dạng số, của bản sao chứng từ được phát hành |
n..2 |
|
Số các hóa đơn gốc về việc chở hàng |
|
UNLK: L 64, P 45-49 |
cndr |
1070 |
Chỉ báo kèm theo của chứng từ phiếu các chi phí (Phiếu các chi phí Tài liệu.Phần đính kèm.Chỉ báo) |
Chỉ ra rằng một phiếu về các chi phí đã được thiết lập và được kèm theo với một chứng từ hợp đồng vận tải hoặc không |
an1 |
Phiếu các chi phí |
|
|
CIM: Checkmark L 62, P 47 |
cnd |
1073 |
Mã hoạt động của dòng trong chứng từ (Tài liệu.dòng Hoạt động.Mã) |
Mã định danh một hành động tương ứng với một dòng trong chứng từ |
an..3 |
Chỉ báo dòng trong chứng từ |
|
|
|
add |
1077 |
Tài liệu khai báo nơi vận chuyển đến.Thẻ định danh |
Khai báo được tạo ra cho một tổ chức công có thẩm quyền theo nơi đến của một phương tiện vận tải như một thuyền lớn. |
an..35 |
|
|
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 MAR: IMO/FAL 1-3, 5-6 |
add |
1079 |
Tài liệu Khai báo nơi khởi hành vận chuyển.Thẻ định danh |
Khai báo được tạo ra cho một tổ chức công có thẩm quyền theo nơi khởi hành của một phương tiện vận tải như một thuyền lớn. |
an..35 |
|
|
|
UNLK: an..17 L 04, P 63- 80 MAR: IMO/FAL 1-3, 5-6 |
cndr |
1082 |
Mục dòng.Trình tự.Thẻ định danh |
Một thẻ định danh phân biệt một một mục dòng riêng trong một dãy các dòng |
an..6 |
Số mục dòng |
Số mục dòng |
|
UNLK: L 36-46, P 00-08 |
cndr |
1088 |
Chứng từ hóa đơn proforma.Thẻ định danh |
Số tham chiếu để định danh một hóa đơn proforma |
an..35 |
Số hóa đơn proforma |
|
|
UNLK: an..17, L 04, P 63-80 |
add |
1091 |
Chứng từ thuế hải quan liền trước.Thẻ định danh |
Thẻ định danh của một chứng từ thuế hải quan liền trước. |
an..35 |
|
|
|
SAD: (SAD 40) |
add |
1095 |
Kiểm soát sự cho phép xuất khẩu (xuất khẩu cho phép. kiểm soát) Thẻ định danh việc phân loại (Phân loại.Thẻ định danh) |
Phân loại giấy phép xuất khẩu đối với mục đích kiểm soát, ví dụ như mỗi thỏa thuận Wassenaar thương mại liên quan đến vũ khí và hàng hóa và công nghệ sử dụng kép. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1097 |
Thẻ định danh đối tác thương mại được ấn định trong chứng từ khai báo thuế hải quan (Tài liệu khai báo hải quan.Thương mại được ấn định.Thẻ định danh) |
Tham chiếu được ấn định bởi một đối tác thương mại để định danh một khai báo. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1099 |
Thẻ định danh việc hoãn của các phương tiện vận tải (Phương tiện vận tải.Lưu lại.Thẻ định danh) |
Thẻ định danh của việc hoãn lại một phương tiện vận tải trong một cảng hoặc sân bay |
an..35 |
|
Tham chiếu việc hoãn chuyên chở |
|
|
add |
1103 |
Phương tiện chuyên chở hàng hóa ký gửi từng phần (Hàng hóa ký gửi chia tách.Hãng vận tải) Thẻ định danh được ấn định (được ấn định.Thẻ định danh) |
Thẻ định danh được ấn định bởi phương tiện chuyên chở đối với mỗi tải trọng của hàng hóa ký gửi riêng |
an..35 |
|
|
|
|
x |
1106 |
|
|
|
Số giấy phép nhập khẩu |
|
Sử dụng DE 1107 |
|
add |
1107 |
Thẻ định danh sự cho phép nhập khẩu (Cho phép nhập hàng.Thẻ định danh) |
Số tham chiếu để định danh một giấy phép hoặc sự cho phép nhập khẩu. |
an..35 |
|
Số cho phép giấy phép nhập khẩu |
|
UNLK: L 04, P 63-80 |
add |
1109 |
Thẻ định danh chứng chỉ của chứng từ về sự chở hàng (Chứng chỉ của Gửi hàng Tài liệu.Thẻ định danh ) |
Số tham chiếu để định danh một chứng chỉ gửi hàng. |
an..35 |
|
|
|
UNLK: L 04, P 63-80 |
add |
1111 |
ủy thác phiếu Tài liệu.Thẻ định danh |
Số tham chiếu để định danh một phiếu tiền hoa hồng. |
an..35 |
|
|
|
UNLK: L 04, P 63-80 |
add |
1113 |
Chứng từ phiếu tín dụng.Thẻ định danh |
Số tham chiếu để định danh một phiếu thẻ tín dụng. |
an..35 |
|
|
|
UNLK: L 04, P 63-80 |
add |
1115 |
Khai báo hàng hóa nguy hiểm. tài liệu.Thẻ định danh |
Số tham chiếu để định danh một khai báo hàng hóa nguy hiểm. |
an..35 |
|
Phiếu hàng hóa nguy hiểm |
|
MAR: IMO/FAL 7 UNLK: L 04, P 45-62 |
add |
1117 |
Chứng từ phiếu ghi nợ.Thẻ định danh |
Số tham chiếu để định danh một phiếu ghi nợ. |
an..35 |
|
|
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
add |
1121 |
Thẻ định danh hướng dẫn vận chuyển bằng tàu thủy |
Số tham chiếu để định danh một Hướng dẫn vận chuyển bằng tàu thủy. |
an..35 |
|
Hướng dẫn chuyển tiếp hàng hóa (FFI), Thư hướng dẫn của bên lo gửi hàng (SLI) |
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
add |
1123 |
Thẻ định danh tài liệu phiếu vận chuyển bằng tàu thủy |
Số tham chiếu để định danh một phiếu vận chuyển bằng tàu. |
an..35 |
|
|
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
add |
1125 |
Thẻ định danh chứng từ báo cáo tình trạng |
Số tham chiếu để định danh một Báo cáo tình trạng vận tải. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1127 |
Thẻ định danh tài liệu yêu cầu tình trạng |
Số tham chiếu để định danh một Yêu cầu tình trạng vận tải. |
an..35 |
|
|
|
|
cndr |
1128 |
định danh tài liệu phiếu thông báo |
Số tham chiếu để định danh một Phiếu thông báo |
an..35 |
Số phiếu gửi hàng |
|
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
cndr |
1131 |
Thẻ định danh danh sách mã dạng mã (Danh sách mã.Thẻ định danh.Mã) |
Mã định danh một người sử dụng hoặc hiệp hội duy trì danh sách mã. |
an..17 |
Hạn định danh sách mã |
|
|
|
cndr |
1140 |
Thẻ định danh hàng hóa ký gửi của bên ký gửi hàng hóa được ấn định |
Số tham chiếu được ấn định bởi người ký gửi hàng hóa để định danh một hàng hóa ký gửi cụ thể |
an..35 |
Số tham chiếu của bên ký gửi hàng hóa |
|
|
UNLK: an..17 L 06, P 63-80 SAD: (SAD 7) |
cndr |
1142 |
Thẻ định danh được ấn định của bên chuyên chở đại lý của bên chuyên chở |
Số tham chiếu được ấn định để định danh một tài khoản đại lý bởi một phương tiện chuyên chở. |
an..35 |
Số tài khoản của đại lý |
|
|
AW B: L 20, P 27-44 CIMP: (108): n..14 |
add |
1145 |
Thẻ định danh tham chiếu của bên du |
Để định danh một tham chiếu cho một người du lịch. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1146 |
Văn bản tên bản tên tài khoản |
Tên tài khoản. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1147 |
Thẻ định danh tài khoản |
Để định danh một tài khoản. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1148 |
Văn bản tên viết tắt tài khoản |
Tên viết tắt của một tài khoản. |
an..17 |
|
|
|
|
cndr |
1150 |
Thẻ định danh giấy biên nhận hàng ký gửi |
Số tham chiếu được ấn định để định danh một hàng hóa ký gửi theo chuyến hàng đến tại nơi đến |
an..35 |
Số nhận được |
Số nhận được |
|
CIM: n..4; L 69, P 76-82 |
cnd |
1153 |
Mã kiểu tham chiếu |
Mã đặc tả một kiểu tham chiếu. |
an..3 |
Hạn định tham chiếu |
|
|
|
cndr |
1154 |
Thẻ định danh tham |
định danh một tham chiếu. |
an..70 |
Số tham chiếu |
|
|
UNLK: an..35×2; L 06- 07, P 45-80 |
cnd |
1156 |
Thẻ định danh dòng trong chứng từ |
Để định danh một dòng trong một chứng từ. |
an..6 |
Số dòng |
|
|
|
cnd |
1159 |
Mã nguồn gốc của thẻ định danh trình tự |
Mã đặc tả nguồn gốc của thẻ định danh trình tự. |
an..3 |
Nguồn gốc số trình tự, được mã hóa |
|
|
|
cnd |
1160 |
Tên. văn bản Chức năng tài liệu yêu cầu |
Tên chức năng của một tài liệu yêu cầu |
an..35 |
Chứng từ yêu cầu |
|
|
SW IFT: an..65×12 |
cndr |
1161 |
Thẻ định danh chức năng tài liệu yêu cầu |
Thẻ định danh chức năng của một tài liệu yêu cầu |
an..3 |
Chứng từ yêu cầu, được mã hóa |
|
|
|
cndr |
1166 |
Số lượng tài liệu danh sách chất hàng |
Số các danh sách chất hàng, bản kê khai hoặc các tài liệu tương tự |
n..5 |
Số các danh sách chất hàng |
|
|
SAD: (SAD 4) |
cndr |
1168 |
Thẻ định danh thanh toán thuế |
Số tham chiếu định danh việc thanh toán phí hoặc thuế như theo thủ tục quá cảnh. |
an..35 |
Tham chiếu thanh toán trì hoãn |
|
|
SAD: (SAD 48) |
add |
1170 |
Tên báo cáo sổ sách hàng ngày dạng văn bản |
Tên của báo cáo hàng ngày về sổ sách. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1171 |
Thẻ định danh báo cáo hàng ngày về sổ sách |
để định danh báo cáo hàng ngày về sổ sách. |
an..17 |
|
|
|
|
cndr |
1172 |
Thẻ định danh tín dụng |
Số tham chiếu để định danh một thẻ tín dụng |
an..35 |
Số tín dụng |
Thư tín về số tín dụng |
|
SW IFT: an..16 UNLK: an..17, L 04, P 63-80 |
cndr |
1174 |
Thẻ định danh hướng dẫn giao nhận hàng |
Số tham chiếu để định danh một tài liệu hướng dẫn giao nhận |
an..35 |
Số hướng dẫn giao nhận hàng |
|
|
UNLK: an..17, L 04, P 63-80 |
cndr |
1176 |
Thẻ định danh được ấn định Giao dịch tài chính của người mua |
Số tham chiếu được ấn định bởi một người mua để định danh một giao dịch tài chính |
an..35 |
Tham chiếu giao dịch tài chính của người mua |
|
|
|
cndr |
1188 |
Hợp đồng vận tải. Tài liệu. Thẻ định danh |
Số tham chiếu để định danh một tài liệu chứng minh một hợp đồng vận tải. |
an..35 |
Sô tài liệu vận tải |
Số hóa đơn về việc chở hàng, Số vận đơn chủ |
|
AW B: L 01, P 09-11; P 15-22; P 66-67; L 64; P 66-77 CIMP: (112): n3; (113): n8 hoặc (119): n8 CMR: L 59, P 20-26 INV: L 36-64, P 09-26 Inland W aterways B/L: L 02, P 45-62 UNLK: an..17, L 04, P 63-80 |
x |
1190 |
|
|
|
Kiểu tài liệu vận tải |
|
DE sử dụng thay cho – 1000 |
|
x |
1191 |
|
|
|
Kiểu tài liệu vận tải, được mã hóa |
|
DE sử dụng thay cho – 1001 |
|
cnd |
1194 |
Cá nhân.Tài liệu.Thẻ định danh |
Số đăng ký của tài liệu định danh một cá nhân. |
an..35 |
Tài liệu định danh cá nhân |
|
|
MAR: IMO/FAL 5 |
cnd |
1198 |
Tài liệu.Mẫu.Số lượng |
Số tổng bản gốc và bản sao của một tài liệu kèm theo |
n..2 |
Số bản sao tài liệu kèm theo |
|
|
|
u |
1202 |
Thẻ định danh hàng hóa ký gửi (Hàng hóa ký gửi.Thẻ định danh) |
Tham chiếu duy nhất định danh một hàng hóa ký gửi cụ thể của hàng hóa. |
an..35 |
Tham chiếu truy cập chung (CAR) |
Tham chiếu hàng ký gửi duy nhất (UCR) |
|
UNLK: an..17, L 06, P 63-80 CIM: L 64, P 69-79 và n7; L 66, P 73-82 |
cndr |
1208 |
Thẻ định danh sự cho phép xuất khẩu (xuất khẩu cho phép.Thẻ định danh) |
Số tham chiếu để định danh một sự cho phép hoặc giấy phép xuất khẩu. |
an..35 |
Số giấy phép xuất khẩu |
Số giấy phép xuất khẩu |
|
UNLK: an..17, L 04, P 63-80 |
cnd |
1212 |
Số lượng bản tài liệu gốc được yêu cầu (Số lượng của tài liệu gốc được yêu |
Để định danh một số trang |
n..3 |
Số trang |
|
|
UNLK: L 02, P 72-75 SAD: (SAD(3(1)) |
cnd |
1218 |
Số lượng bản gốc yêu cầu (Tài liệu.gốc được yêu cầu.Số lượng) |
Số lượng bản tài liệu gốc yêu cầu. |
n..2 |
Số bản gốc của chứng từ yêu cầu |
|
|
UNLK: L 63, P 36-40 |
cnd |
1220 |
Số lượng bản sao yêu cầu (Tài liệu.bản sao được yêu cầu.Số lượng) |
Số lượng bản tài liệu sao yêu cầu. |
n..2 |
Số bản sao của chứng từ yêu cầu |
|
|
SW IFT: an..65×12 UNLK: L 63, P 45-49 MAR: IMO/FAL 1 |
cnd |
1222 |
Thẻ định danh mức cấu hình (Cấu hình. Mức .Thẻ định danh) |
Để định danh một mức trong một cấu hình. |
n..2 |
Mức cấu hình |
Số mức cấu hình |
|
|
cnd |
1225 |
Mã chức năng tài liệu (Tài liệu. Chức năng.Mã) |
Mã chỉ ra chức năng của một tài liệu. |
an..3 |
Chức năng thông điệp, được mã hóa |
Mã chức năng thông điệp |
|
SAD: (SAD 40) |
cnd |
1227 |
Mã trình tự tính toán (Tính toán. Trình tự.Mã) |
Mã đặc tả một trình tự tính toán. |
an..3 |
Chỉ báo trình tự tính toán, được mã hóa |
|
|
|
add |
1228 |
Hoạt động.Văn bản |
Mô tả dạng tự do của hành động được tiến hành hoặc đã được tiến hành. |
an..35 |
|
|
|
|
cnd |
1229 |
Hoạt động.Mã |
Mã đặc tả hành động đang tiến hành hoặc đã tiến hành. |
an..3 |
Yêu cầu/thông báo hành động, được mã hóa |
|
|
CIMP: (409) |
cnd |
1230 |
Thẻ định danh diều chỉnh tổng số tiền |
Để định danh một điều chỉnh đối với một tổng số tiền như một chiết khấu hoặc chi phí. |
an..35 |
Chiết khấu hoặc chi phí số |
|
|
|
cndr |
1236 |
Cước chuyên chở hàng hóa. Trình tự.Thẻ định danh |
Số sêrial phân biệt mỗi chi phí hàng hóa chuyên chở riêng. |
n..5 |
Số mục hàng hóa chuyên chở |
Số chi phí hàng hóa chuyên chở |
|
UNLK: L 54-60, P 00-08 |
x |
1241 |
. |
|
|
Tình trạng thông tin, được mã hóa |
|
DE sử dụng thay cho – 4405 |
|
x |
1245 |
. |
|
|
Chỉ báo tình trạng, được mã hóa |
|
DE sử dụng thay cho – 4405 |
|
cndr |
1246 |
Thẻ định danh tài liệu báo cáo từ chối (Báo cáo từ chối Tài liệu.Thẻ định danh) |
Số tham chiếu để định danh một báo cáo từ chối |
an..35 |
Số báo cáo từ chối |
|
|
|
cndr |
1274 |
thẻ định danh chứng từ hợp đồng thảo luận (thảo luận Hợp đồng Tài liệu.Thẻ định danh) |
Số tham chiếu để định danh một hợp đồng với một thảo luận |
an..35 |
Số hợp đồng thảo luận |
Hợp đồng thuê tàu, số hợp đồng cho hàng hóa chuyên chở |
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
cndr |
1296 |
Thẻ định danh hợp đồng (Hợp đồng Tài liệu.Thẻ định danh) |
Thẻ định danh của một hợp đồng được ký kết giữa các bên như giữa người bán và người mua |
an..35 |
Số hợp đồng |
Số hợp đồng |
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
cndr |
1310 |
Thẻ định danh việc gửi hàng từng phần (một phần Gửi hàng.Thẻ định danh) |
Thẻ định danh của một sự ký gửi hàng là một phần của một đơn đặt hàng. |
an..35 |
Số phần hàng ký gửi |
Số từng phần hàng hóa ký gửi |
|
CIMP: (703): a1; (905): n2 |
cnd |
1312 |
Chất hàng hóa ký gửi (Hàng hóa ký gửi.Chất hàng) Thẻ định danh trình tự (Trình tự.Thẻ định danh) |
Trình tự việc chất hàng của một việc gửi hàng hóa hoặc ký gửi hàng. |
n..4 |
Trình tự chất hàng ký gửi |
|
|
|
cndr |
1318 |
Phụ lục hợp đồng.Thẻ định danh |
Số tham chiếu để định danh một phụ lục cho một hợp đồng |
an..35 |
Số phụ lục trong hợp đồng |
|
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
cndr |
1332 |
Tài liệu trích dẫn.Thẻ định danh |
Số tham chiếu để định danh một bản kê khai. |
an..35 |
Số chào hàng |
Số trích dẫn, số bỏ thầu |
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
cndr |
1334 |
Chứng từ hóa đơn.Thẻ định danh |
Số tham chiếu để định danh một hóa đơn |
an..35 |
Số hóa đơn |
Số hóa đơn |
|
UNLK: an..17 L 04, P 63-80 |
cndr |
1346 |
Tài liệu kèm theo.Chức năng Tên .Văn bản |
Tên chức năng tài liệu kèm theo |
an..70 |
Tài liệu kèm theo |
|
|
CIM: an..47×4; L 39-42, P 02-49 CMR: an..35×3; L 24-26, P 09-44 |
cndr |
1347 |
Mã chức năng tài liệu kèm theo |
Mã đặc tả một chức năng tài liệu kèm theo |
an..3 |
Tài liệu kèm theo, được mã hóa |
|
|
|
x |
1348 |
. |
|
|
Chỉ dẫn báo cáo trao đổi thiết bị |
|
Không yêu cầu kinh doanh được định danh |
|
x |
1349 |
. |
|
|
Chỉ dẫn báo cáo trao đổi thiết bị, được mã hóa |
|
Không yêu cầu kinh doanh được định danh |
|
cndr |
1362 |
Hàng hóa ký gửi.Người nhận hàng ký gửi được ấn định.Thẻ định danh |
Số tham chiếu được ấn định bởi người nhận để định danh một hàng hóa ký gửi cụ thể |
an..35 |
Số tham chiếu việc gửi hàng của người nhận hàng ký gửi |
|
|
UNLK: an..17 L 06, P 63-80 |
cndr |
1366 |
Tài liệu.Nguồn.Văn bản |
Mô tả dạng tự do nguồn gốc của một tài liệu. |
an..70 |
nguồn gốc chứng từ/thông điệp |
Nguồn gốc tài liệu/thông |
|
|
cnd |
1370 |
Tài liệu.Tên người nhận.Văn bản |
Tên nhóm cùng đi để nhận hoặc đã nhận một tài liệu |
an..35 |
Người nhận tài liệu |
|
|
|
cnd |
1373 |
Tài liệu.Tình trạng.Mã |
Mã đặc tả tình trạng của một tài liệu. |
an..3 |
Tình trạng chứng từ/thông điệp, được mã hóa |
Mã tình trạng tài liệu/thông điệp |
|
|
cndr |
1376 |
Thiết kế.Thay đổi.Thẻ định danh |
Thẻ định danh của một thay đổi thiết kế |
an..35 |
Số thay đổi thiết kế |
|
|
|
cnd |
1420 |
Thẻ định danh thẻ kanban |
Số tham chiếu để định danh một thẻ kanban |
an..3 |
Số thẻ kanban |
|
|
|
cndr |
1426 |
Thẻ định danh thuế hải quan trong tài liệu khai báo hàng hóa |
Số tham chiếu, được ấn định hoặc được chấp nhận bởi thuế hải quan, để định danh một khai báo hàng hóa. |
an..35 |
Số khai báo hàng hóa (thuế hải quan) |
Số khai báo hàng hóa |
|
CIMP: (904): an..17 UNLK: an..17 L 04, P 63-80 SAD: (SAD một và SAD C) |
x |
1430 |
. |
|
|
Tham chiếu số lượng lớn nhất được ghi lại trước đó |
|
Không yêu cầu kinh doanh được định danh |
|
cnd |
1438 |
Gói.Người mua được ấn định.Thẻ định danh |
Số hiệu duy nhất được cấp phát bởi người mua để định danh một kiện hàng cá nhân. |
an..9 |
Số định danh gói của bên mua |
|
|
|
cndr |
1460 |
Hàng hóa ký gửi. Người chuyển tiếp hàng chuyên chở được ấn định.Thẻ định danh) |
Số tham chiếu được ấn định bởi người chuyển tiếp hàng hóa chuyên chở để định danh một hàng hóa ký gửi cụ thể |
an..35 |
Số tham chiếu người chuyển tiếp hàng hóa chuyên chở |
|
|
UNLK: an..17 L 06, P 63-80 |
x |
1472 |
. |
|
|
Dữ liệu tham chiếu |
|
DE sử dụng thay cho – 1154 |
|
add |
1481 |
Cơ quan kiểm soát.Thẻ định danh |
Để định danh một tổ chức kiểm soát. |
an..2 |
|
|
|
|
x |
1478 |
. |
|
|
Số bản sao của tài liệu |
|
DE sử dụng thay cho – 1218 /1220 |
|
cndr |
1490 |
Hàng hóa ký gửi.Trình tự.Thẻ định danh |
Số tuần tự phân biệt một hàng hóa ký gửi cụ thể với hàng hóa khác |
n..5 |
Số mục thống nhất |
|
|
|
cndr |
1492 |
Thiết bị vận tải.Trình tự.Thẻ định danh |
Số tuần tự phân biệt một bộ phận thiết bị vận tải quy định với các bộ phận khác |
n..5 |
Số mục côngtennơ |
|
|
CIMP: (115): an1n3 UNLK: L 28-50, P 00-08 MAR: IMO/FAL 2 |
x |
1494 |
. |
|
|
Số mục vận tải |
|
DE sử dụng thay cho – 8260 |
|
cnd |
1496 |
Mục hàng hóa.Trình tự.Thẻ định danh |
Số tuần tự phân biệt một mục hàng hóa quy định trong một hàng hóa ký gửi |
n..5 |
Số mục hàng hóa |
|
|
UNLK: L 28-50, P 00-08 SAD (SAD 32) |
x |
1498 |
. |
|
|
Được đóng gói trong số mục vận tải |
|
DE sử dụng thay cho – 8260 |
|
add |
1501 |
Mã kiểu môi trường máy tính |
Mã đặc tả một kiểu chi tiết môi trường máy tính. |
an..3 |
|
|
|
|
add |
1502 |
Dữ liệu. Định dạng.Văn bản |
Mô tả dạng tự do của một định dạng dữ liệu. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1503 |
Dữ liệu. Định dạng.Mã |
Mã đặc tả một định dạng dữ liệu. |
an..3 |
|
|
|
|
add |
1505 |
Mã kiểu danh sách giá trị |
Mã đặc tả một kiểu danh sách giá trị. |
an..3 |
|
|
|
|
add |
1507 |
Mã lớp được chỉ định |
Mã đặc tả một lớp được chỉ định. |
an..3 |
|
|
|
|
add |
1508 |
Văn bản tên tệp |
Tên tệp. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1510 |
Văn bản tên môi trường máy tính bản |
Tên môi trường máy tính. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1511 |
Môi trường máy tính.Mã |
Mã đặc tả một môi trường máy tính. |
an..3 |
|
|
|
|
add |
1514 |
Danh sách giá trị. Tên. văn bản |
Tên danh sách giá trị được mã hóa hoặc không mã hóa. |
an..70 |
|
|
|
|
add |
1516 |
Văn bản tên định dạng tệp |
Tên định dạng tệp. |
an..17 |
|
|
|
|
add |
1519 |
Thẻ định danh danh sách giá trị |
để định danh một danh sách giá trị được mã hóa hoặc không mã hóa. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1521 |
Thẻ định danh tập dữ liệu |
để định danh một tập dữ liệu. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
1523 |
Thẻ định danh thực thi thông điệp |
Mã định danh một thực thi của một thông điệp. |
an..6 |
|
|
|
|
u |
2000 |
Văn bản ngày tháng |
Để quy định một ngày dương lịch, được thể hiện bởi một số kết hợp của năm, tháng, tuần, ngày hoặc ngày trong năm dạng số và từ. |
an..35 |
Ngày tháng |
|
|
|
u |
2001 |
Thời gian ngày tháng tháng |
Để quy định một ngày dương lịch, được thể hiện bởi kết hợp của năm, tháng và ngày (YYMMDD hoặc CCYYMMDD). |
an..19 |
Ngày tháng, được mã hóa |
|
|
|
u |
2002 |
Văn bản thời gian |
để quy định một điểm của thời gian của một ngày theo giờ, phút, giây và phần nghìn giây, được thể hiện dạng số và từ. |
an..35 |
Thời gian |
|
|
|
add |
2003 |
Thời gian theo giờ |
Để quy định một điểm thời gian của một ngày, theo giờ, phút, giây và phần nghìn giây (HHMMSSnnn). |
n9 |
|
|
|
|
cnd |
2005 |
Mã chức năng ngày tháng |
Mã đặc tả chức năng của một ngày tháng, thời gian hoặc khoảng thời gian. |
an..3 |
Hạn định ngày tháng/thời gian/khoảng thời gian |
|
|
MAR: IMO/FAL 1,5 |
cnd |
2006 |
Văn bản thời gian và ngày tháng phát hành tài liệu |
Ngày tháng một tài liệu được phát hành và khi thích hợp, được ký hoặc được xác thực khác, dạng số và từ. |
an..17 |
Ngày tháng lập tài liệu |
|
|
MAR: IMO/FAL 7 UNLK: L 04, P 45-62 |
cndr |
2007 |
Thời gian ngày tháng phát hành tài liệu |
Ngày tháng một tài liệu được phát hành và khi thích hợp, được ký hoặc được xác thực khác |
an..19 |
Ngày tháng lập tài liệu, được mã hóa |
Ngày tháng xác thực, ngày tháng phát hành tài liệu, |
|
CIMP: (200):n2; (201):a3; (202):n2 MAR: IMO/FAL 1-7 SAD: (SAD 54) |
cnd |
2009 |
Mã tham chiếu thời gian theo các điều khoản |
Mã liên quan các điều kiện cho một ngày tháng, thời gian hoặc khoảng thời gian tham chiếu. |
an..3 |
Tương quan thời gian, được mã hóa |
|
|
|
cnd |
2010 |
Văn bản thời gian và ngày tháng phát hành tài liệu đơn đặt hàng |
Ngày tháng mà một đơn đặt hàng được phát hành, dạng số và từ. |
an..17 |
Ngày tháng đặt hàng |
|
|
UNLK: L 04, P 45-62 |
cndr |
2011 |
Thời gian ngày tháng phát hành tài liệu đơn đặt hàng |
Ngày tháng đặt hàng |
an..19 |
Ngày tháng đặt hàng, |
Ngày tháng mua bán |
|
UNLK: L 03, P 56-62 |
cnd |
2013 |
Mã tần suất |
Mã đặc tả tỷ lệ tái diễn. |
an..3 |
Tần suất, được mã hóa |
|
|
|
cnd |
2015 |
Mã mẫu gửi hàng |
Mã đặc tả ngày/khoảng thời gian lộ trình gửi hàng |
an..3 |
Khuôn mẫu gửi hàng, được mã hóa |
|
|
|
cnd |
2017 |
Mã thời gian mẫu gửi hàng |
Mã đặc tả một tập ngày tháng/thời gian trong một khuôn mẫu gửi hàng. |
an..3 |
Khuôn mẫu thời gian gửi hàng, được mã hóa |
|
|
|
add |
2018 |
Đo lường tuổi |
Để quy định độ dài thời gian để một người hoặc vật tồn tại. |
n..3 |
|
|
|
|
x |
2020 |
. |
|
|
Ngày tháng chuyển tiếp (ngày-tháng) |
|
DE sử dụng thay cho – 2126 |
|
add |
2023 |
Mã chức năng khoảng thời gian |
Mã hạn định chức năng của một khoảng thời gian. |
an..3 |
|
|
|
|
cnd |
2024 |
Văn bản thời gian ngày tháng cuối cùng giao nhận |
Ngày tháng cuối cùng, và thời gian tùy ý của một giao nhận, dạng số và từ. |
an..17 |
Ngày giao nhận cuối cùng (và thời gian) |
|
|
UNLK: L 22, P 63-80 |
cndr |
2025 |
Thời gian ngày tháng cuối cùng giao nhận |
Ngày tháng cuối cùng, và thời gian tùy ý của một giao nhận. |
an..19 |
Ngày giao nhận cuối cùng (và thời gian), được mã hóa |
|
|
UNLK: Chỉ ngày tháng: L 21, p 74-80 Ngày tháng và thời gian: L 21, p 74-80 |
cnd |
2026 |
Văn bản thời gian ngày tháng chấp nhận thanh toán mong muốn hàng hóa ký gửi |
Ngày mà người thu xếp gửi hàng mong muốn sẽ đến nơi chấp nhận, dạng số và từ. |
an..17 |
Ngày tháng dự kiến giao nhận đến hãng vận tải |
|
|
|
cnd |
2027 |
Thời gian ngày tháng chấp nhận thanh toán m ong đợi của hàng hóa ký gửi |
Ngày tháng và thời gian tùy ý khi người thu xếp gửi hàng mong muốn hàng hóa đến nơi chấp nhận. |
an..19 |
Ngày tháng mong muốn giao nhận cho bên vận chuyển |
|
|
|
add |
2029 |
Thẻ định danh vùng thời gian |
Để định danh một vùng thời gian. |
an..3 |
|
|
|
|
x |
2030 |
. |
|
|
Thanh toán phí tuần |
|
DE sử dụng thay cho – 2481 |
|
cnd |
2032 |
Văn bản thời gian ngày tháng gửi tài liệu khai báo hải quan |
Ngày tháng biểu diễn của một khai báo thuế hải quan, dạng số và từ. |
an..17 |
Khai báo hàng hóa ngày tháng biểu diễn (thuế hải quan) |
|
|
UNLK: L 04, P 45-62 |
cndr |
2033 |
Thời gian ngày tháng gửi tài liệu khai báo hải quan |
Ngày tháng biểu diễn của một khai báo thuế hải quan |
an..19 |
Khai báo hàng hóa ngày tháng biểu diễn (thuế hải quan), được mã hóa |
|
|
UNLK: L 03, P 56-62 |
cnd |
2034 |
Văn bản thời gian ngày tháng có thể thanh toán |
Ngày tháng một lượng do trở thành sẵn có cho một chủ nợ theo điều kiện thanh toán, dạng số và từ. |
an..17 |
Ngày tháng thanh toán |
Giá trị ngày |
|
|
cndr |
2035 |
Thời gian ngày tháng có thể thanh toán |
Ngày tháng một lượng do trở thành sẵn có cho một chủ nợ theo điều kiện thanh toán |
an..19 |
Ngày tháng thanh toán, được mã hóa |
|
|
|
cnd |
2036 |
Văn bản thời gian ngày tháng chấp nhận chứng từ khai báo hàng hóa |
Ngày mà một Khai báo hàng hóa đã hoặc sẽ được chấp nhận bởi thuế hải quan theo Pháp chế của thuế hải quan, dạng số và từ. |
an..17 |
Ngày tháng chấp nhận khai báo hàng hóa (thuế hải quan) |
|
|
|
cndr |
2037 |
Thời gian ngày tháng chấp nhận chứng từ khai báo hàng hóa |
Ngày mà một Khai báo hàng hóa đã hoặc sẽ được chấp nhận bởi thuế hải quan theo Pháp chế của thuế hải quan. |
an..19 |
Ngày tháng chấp nhận khai báo hàng hóa (thuế hải quan), được mã hóa |
Ngày tháng chấp nhận khai báo hàng hóa (thuế hải quan) |
|
|
add |
2039 |
Thời gian ngày tháng phát hành tài liệu chứng chỉ gốc |
Ngày phát hành của một báo nhận đơn đặt hàng |
an..19 |
|
|
|
UNLK: L 03, P 56-62 |
cnd |
2040 |
Báo nhận đơn đặt hàng Văn bản thời gian và ngày tháng phát hành tài liệu |
Ngày phát hành của một báo nhận đơn đặt hàng, dạng số và từ. |
an..17 |
Báo nhận ngày tháng của đơn đặt |
|
|
UNLK: L 04, P 45-62 |
cndr |
2041 |
Thời gian ngày tháng phát hành tài liệu báo nhận đơn đặt hàng |
Ngày phát hành của một báo nhận đơn đặt hàng |
an..19 |
Báo nhận ngày tháng của đơn đặt hàng, được mã hóa |
|
|
UNLK: L 03, P 56-62 |
add |
2043 |
Ngày tháng xuất khẩu hàng hóa ký gửi |
Ngày tháng và thời gian tùy ý khi một hàng hóa ký gửi của hàng hóa khởi hành từ cảng, sân bay cuối cùng, hoặc cửa khẩu hải quan (quốc gia xuất khẩu). |
an..19 |
|
Ngày xuất khẩu |
|
|
add |
2045 |
Ngày tháng chất lên thiết bị vận tải |
Ngày tháng và thời gian tùy ý mà việc chất lên thiết bị vận tải đang hoặc đã tiến hành. |
an..19 |
|
Ngày tháng chất hàng; Ngày tháng chở |
|
|
add |
2047 |
Ngày tháng phát hành Chứng từ thuế hải quan liền trước |
Ngày tháng của một chứng từ thuế hải quan liền trước. |
an..19 |
|
|
|
|
add |
2049 |
Ngày tháng lập thủ tục thuế hải quan |
Thủ tục ngày tháng được thực hiện bởi các thuế hải quan hàng hóa dưới quyền kiểm soát thuế hải quan. |
an..19 |
|
|
|
|
add |
2051 |
Ngày sinh chủ phương tiện vận tải |
Ngày sinh của chủ phương tiện vận tải chẳng hạn; chủ tàu lớn, phi công hoặc tài xế. |
an..19 |
|
|
|
|
add |
2053 |
Ngày tháng có hiệu lực sớm nhất của hàng hóa ký gửi |
Ngày tháng sớm nhất và thời gian tùy ý khi một hàng hóa ký gửi sẵn có tại địa điểm chấp nhận. |
an..19 |
|
|
|
|
add |
2055 |
Thời gian ngày tháng phát hành tài liệu khai báo hải quan |
Ngày phát hành của một báo nhận đơn đặt hàng |
an..19 |
|
|
|
UNLK: L 03, P 56-62 |
add |
2056 |
Chỉ báo ngày bắt đầu kiểm soát thuế hải quan |
Chỉ báo rằng ngày bắt đầu của một kiểm soát thuế hải quan được xác nhận hoặc không. |
an1 |
|
Chỉ báo xác nhận đến |
|
|
add |
2058 |
Văn bản thời gian ngày tháng hết hiệu lực tài liệu |
Ngày mà một tài liệu hết hiệu lực, dạng số và từ |
an..17 |
|
|
|
|
add |
2059 |
Nthời gian ngày tháng kết thúc hiệu lực tài liệu |
Ngày mà một tài liệu hết hiệu lực |
an..19 |
|
|
|
MAR: IMO/FAL 5 |
cnd |
2060 |
Văn bản biểu diễn khoảng thời gian chứng từ tín dụng |
Số ngày trong khoảng thời gian hợp lệ của tín dụng, được tính từ ngày tháng phát hành tài liệu thương lượng, trong khoảng thời gian các tài liệu có thể được trình bày dạng số và từ. |
an..35 |
Khoảng thời gian biểu diễn tín dụng |
|
|
SW IFT: an..35×4 UNLK: L 55, P 09-44 |
add |
2063 |
Thời gian ngày tháng đăng ký phương tiện vận tải |
Ngày tháng khi một thuyền lớn, phương tiện xe cộ hoặc các phương tiện vận tải khác được đăng ký bởi một tổ chức có thẩm quyền. |
an..19 |
|
|
|
MAR: IMO/FAL 1 |
x |
2067 |
. |
|
|
Thời gian hiệu lực, được mã hóa |
|
DE sử dụng thay cho – 2069 |
|
cndr |
2069 |
Thời gian ngày tháng sự kiện bắt đầu có hiệu lực |
Ngày tháng và/hoặc thời gian mà sự kiện được quy định bắt đầu có hiệu lực. |
an..19 |
Ngày tháng hiệu lực, được mã hóa |
|
|
|
x |
2071 |
. |
|
|
Thời gian hết hiệu lực, được mã hóa |
|
DE sử dụng thay cho – 2073 |
|
cndr |
2073 |
Thời gian ngày tháng sự kiện kết thúc hiệu lực |
Ngày tháng và/hoặc thời gian mà sự kiện được quy định không còn hiệu lực. |
an..19 |
Ngày tháng hết hiệu lực, được mã hóa |
|
|
|
add |
2077 |
Số biến đổi thời gian |
Để quy định một biến đổi thời gian. |
n..3 |
|
|
|
|
cnd |
2078 |
Văn bản thời gian ngày tháng việc cho phép xuất khẩu hết hiệu lực |
Ngày hết hạn giấy phép xuất khẩu, dạng số và từ |
an..17 |
Ngày tháng hết hạn giấy phép xuất khẩu |
Ngày tháng hết hạn giấy phép xuất khẩu |
|
|
cndr |
2079 |
Thời gian ngày tháng việc cho phép xuất khẩu hết hiệu lực |
Ngày hết hạn giấy phép xuất khẩu |
an..19 |
Ngày tháng hết hạn giấy phép xuất khẩu, được mã hóa |
Ngày tháng hết hạn giấy phép xuất khẩu, được mã hóa |
|
|
x |
2080 |
. |
|
|
Giới hạn thời gian chấp nhận vận tải |
|
DE sử dụng thay cho – 2126 |
|
x |
2088 |
. |
|
|
Thời gian thanh toán |
|
Không yêu cầu kinh doanh được định danh |
|
add |
2090 |
Văn bản thời gian ngày tháng giao nhận sớm nhất |
Ngày tháng và thời gian tùy ý, trước khi một giao nhận không được tiến hành dạng chữ và số. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
2091 |
thời gian ngày tháng giao nhận sớm nhất |
Ngày tháng và thời gian tùy ý, trước khi một giao nhận không được tiến hành. |
an..19 |
|
|
|
|
add |
2092 |
Văn bản thời gian ngày tháng giao nhận muộn nhất |
Ngày tháng và thời gian tùy ý, s au khi một giao nhận không được tiến hành dạng chữ và số. |
an..17 |
|
|
|
|
add |
2093 |
thời gian ngày tháng giao nhận muộn nhất |
Ngày tháng và thời gian tùy ý, s au khi một giao nhận không được tiến hành. |
an..19 |
|
|
|
|
add |
2095 |
Thời gian ngày tháng hủy bỏ tài liệu |
Ngày mà một tài liệu đã hủy bỏ. |
an..19 |
|
|
|
|
add |
2097 |
Thời gian ngày tháng chấp nhận tài liệu |
Ngày mà một tài liệu đã chấp nhận. |
an..19 |
|
|
|
|
cnd |
2100 |
Văn bản thời gian ngày tháng thiết bị vận tải sẵn dùng |
Ngày tháng và thời gian tùy ý tr ong đó một bộ phận thiết bị vận tải nên sẵn có tại địa điểm chất hàng hoặc dỡ hàng dạng số và từ. |
an..17 |
Ngày tháng sắp xếp đơn vị vận tải(và thời gian) |
|
|
|
cndr |
2101 |
Thời gian ngày tháng thiết bị vận tải sẵn dùng |
Ngày tháng và/hoặc thời gian trong đó một bộ phận thiết bị vận tải nên sẵn có tại địa điểm chất hàng hoặc dỡ hàng. |
an..19 |
Ngày tháng sắp xếp đơn vị vận tải(và thời gian), được mã hóa |
|
|
|
add |
2103 |
Thời gian ngày tháng mới nhất hàng ký gửi sẵn có |
Ngày tháng và thời gian tùy ý muộn nhất khi một hàng hóa ký gửi của hàng hóa sẵn có tại địa điểm chấp nhận. |
an..19 |
|
|
|
|
add |
2105 |
Thời gian ngày tháng giao nhận được yêu cầu |
Ngày tháng và thời gian tùy ý tr ong đó hàng hóa được yêu cầu giao nhận. |
an..19 |
|
|
|
|
cnd |
2106 |
Văn bản thời gian ngày tháng đến hiện tại của các phương tiện vận tải |
Ngày tháng và/hoặc thời gian đến của các phương tiện vận tải, dạng số và từ. |
an..17 |
Ngày tháng đến (và thời gian) |
|
|
MAR: IMO/FAL 1, 3, 5-6 |
cndr |
2107 |
Thời gian ngày tháng điểm đến hiện tại của các phương tiện vận tải |
Ngày tháng và/hoặc thời gian đến của các phương tiện vận tải. |
an..19 |
Ngày tháng đến (và thời gian), được mã hóa |
|
|
CIMP: Chỉ ngày tháng: (201): a3; (202): n2 Ngày tháng và thời gian: (201)+(202)+(203): n4 MAR: IMO/FAL 1 SAD: (SAD I) |
add |
2109 |
Thời gian ngày tháng đánh giá giao nhận |
Ngày tháng và thời gian tùy ý tr ong đó hàng hóa được đánh giá là được giao nhận. |
an..19 |
|
|
|
|
add |
2111 |
Thời gian ngày tháng đóng phí hàng ký gửi |
Ngày tháng và thời gian tùy ý khi một hàng hóa ký gửi của hàng hóa sẵn có tại địa điểm chấp nhận. |
an..19 |
|
|
|
|
add |
2113 |
Thời gian ngày tháng dỡ hàng ký gửi |
Ngày tháng và thời gian tùy ý trong đó một hàng hóa ký gửi của hàng hóa sẽ hoặc đã được dỡ hàng hoặc chuyển đi khỏi một phương tiện vận tải. |
an..19 |
|
Ngày tháng bốc dỡ |
|
|
x |
2114 |
. |
|
|
Khoảng thời gian chào hàng hợp lệ |
|
DE sử dụng thay cho – 2409 |
|
add |
2116 |
Dạng số sự chênh lệch vùng thời gian |
Sự khác nhau giữa hai vùng thời gian xác định. |
n..4 |
|
|
|
|
add |
2118 |
Văn bản chi tiết khoảng thời gian |
Mô tả dạng tự do của chi tiết khoảng thời gian. |
an..35 |
|
|
|
|
add |
2119 |
Mã chi tiết khoảng thời gian |
Mã đặc tả chi tiết khoảng thời gian. |
an..3 |
|
|
|
|
x |
2121 |
. |
|
|
Ngày tháng bắt đầu tích lũy số lượng, được mã hóa |
|
Không yêu cầu kinh doanh được định danh |
|
add |
2123 |
Thời gian ngày tháng thực tế thu được thiết bị vận tải |
Ngày tháng và thời gian tùy ý khi một hàng hóa ký gửi của hàng hóa đã đạt được bởi một phương tiện chuyên chở. |
an..19 |
|
Thời gian ngày tháng tập hợp |
|
|
add |
2124 |
Văn bản thời gian ngày tháng thực tế đạt được hàng hóa ký gửi |
Ngày tháng và thời gian tùy ý khi một hàng hóa ký gửi của hàng hóa đã đạt được bởi một phương tiện chuyên chở. |
an..17 |